Tỷ trọng kế được kiểm định như thế nào?

Tỷ trọng kế là thiết bị dùng để đo tỷ trọng của một chất với mục đích xác định tỷ trọng của nó so với nước. Vậy loại thiết bị này có quy trình kiểm định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu với ISOCAL nhé!

Quy trình kiểm định tỷ trọng kế

Quy trình được giới thiệu sau đây chỉ áp dụng cho tỷ trọng kế có giá trị độ chia tối đa là 0,1 kg/m và phạm vi đo nằm trong khoảng (600 ÷ 2000) kg/m3.

Giải thích thuật ngữ

  1. Tỷ trọng kế: thân hình trụ, đáy hình bán cầu hoặc hình nón. Được làm từ thủy tinh. Phần trên là ống trụ tròn, nhỏ có thang chia độ. Phần dưới chứa chất làm đầm.
  2. Dung dịch kiểm định: là dung dịch dùng để kiểm định.
  3. Trọng lượng riêng (sp.gr): là tỉ số của hai đại lượng – khối lượng riêng chất lỏng và khối lượng riêng của nước tại một điểm nhiệt độ xác định trên thiết bị.
  4. Độ API (oAPI): là hàm số của khối lượng riêng tương đối ở 60/60 F (hay 15,56/15,56 C). Được dùng trong công nghiệp dầu mỏ.
  5. Độ Baumé (Be): là hàm số của khối lượng riêng tương đối ở 60/60 F (hay 15,56/15,56 C). Được dùng trong công nghiệp dược phẩm và hóa chất.
  6. Đơn vị đo: Kg/m3, oAPI, % và Be.

Các phép kiểm định

Cần phải tiến hành lần lượt theo thứ tự:

  • Kiểm tra bên ngoài 
  • Kiểm tra kỹ thuật 
  • Kiểm tra đo lường 
Một chiếc tỷ trọng kế

Phương tiện kiểm định tỷ trọng kế

Bao gồm các phương tiện sau:

  • Thiết bị chuẩn đo khối lượng riêng hoặc tỷ trọng kế chuẩn.
  • Bể ổn nhiệt.
  • Thiết bị đo nhiệt độ.
  • Phương tiện đo nhiệt độ và độ ẩm môi trường.
  • Thước vạch.
  • Lúp đo.
  • Ống chứa dung dịch.
  • Kính lúp.
  • Phễu thủy tinh, phễu lọc, que khuấy, bình thủy tinh tối màu (dung tích từ 1l trở lên).
  • Dung dịch rửa.
  • Xăng.
  • Nước tinh khiết.
  • Cồn etylic.
  • Dung dịch axit cromic.

Điều kiện kiểm định 

Để quá trình kiểm định diễn ra hiệu quả, nơi thực hiện kiểm định phải thỏa mãn các tiêu chí gồm:

  • Độ ẩm không khí: không được vượt quá 80 %RH (không đọng sương). 
  • Nhiệt độ: dao động trong ngưỡng (20 ± 2)℃.
  • Trong phòng có khẩu trang hoặc mặt nạ phòng độc, có tủ hút và thiết bị phòng chống cháy. 

Chuẩn bị kiểm định

Trước khi bắt đầu kiểm định cần thực hiện các thao tác sau:

  • Chọn phương tiện kiểm định trong danh mục đã liệt kê phía trên.
  • Chọn điểm kiểm định: tối thiểu 3 điểm trên thang đo của tỷ trọng kế (trừ điểm đầu và điểm cuối). Trong đó có 2 điểm lần lượt nằm trong phạm vi ¼ độ dài trên, dưới của thang đo và 1 điểm nằm ở vùng giữa.
  • Vệ sinh bằng dung dịch rửa, nước và cồn etylic. Sau khi làm sạch thì phơi khô trước khi sử dụng.
  • Pha chế dung dịch kiểm định tùy theo mục đích.
  • Ổn định nhiệt độ: Đặt ống đựng dung dịch cần kiểm định vào bể ổn nhiệt 20℃. Chờ đến khi nhiệt độ trong ống cân bằng với bể thì lấy ra. Sai số cho phép là 土 0.05℃.

Tiến hành kiểm định tỷ trọng kế

Kiểm tra bên ngoài 

Chú ý kiểm tra theo các yêu cầu sau:

  • Kiểm tra sự phù hợp: thiết bị phải được làm từ thủy tinh trong suốt, bề mặt nhẵn, không có bọt khí hay các lỗi chế tạo khác. 
  • Thang đo phải được giữ cố định trên thân của thiết bị. Các vạch chia đều nhau, rõ nét.
  • Vật liệu đầm không được xê dịch.
  • Nhãn mác có các thông tin cơ bản như: Phạm vi đo, Kiểu, Giá trị độ chia, Cơ sở sản xuất và Số sản xuất.
Tỷ trọng kế dùng để đo cồn

Kiểm tra kỹ thuật tỷ trọng kế

Tiến hành theo các yêu cầu sau:

  • Điểm bắt đầu cách vị trí đầu thanh đo tối thiểu 15 mm. Điểm cuối thanh đo cách chỗ thay đổi tiết diện ngang của dụng cụ đo tối thiểu 3 mm. 
  • Thang đo phải nằm trong thanh đo. Vạch chia phải vuông góc với trục của tỷ trọng kế, liền mạch. 
  • Khoảng cách giữa 2 vạch chia bất kỳ của thang đo tối thiểu là 0.8 mm. 
  • Tỷ trọng kế phải nổi theo phương thẳng đứng khi thả vào dung dịch. Vạch chia trên thang đo có phương nằm ngang so với bề mặt chất lỏng.

Kiểm tra đo lường

Được kiểm định theo trình tự và phương pháp như sau:

  • Phương pháp kiểm định: đem so sánh kết quả đo được với giá trị chuẩn đã được quy định khi tiến hành trên cùng dung dịch kiểm định ở nhiệt độ 20 土 0.05℃.
  • Tiến hành kiểm định theo từng trường hợp:
  1. Sử dụng chuẩn là thiết bị chuẩn đo khối lượng riêng:
  • Dùng chuẩn đo lường để xác định giá trị chuẩn của dung dịch cần kiểm định. 
  • Đo lại bằng tỷ trọng kế.
  1. Sử dụng chuẩn là tỷ trọng kế chuẩn: tiến hành như trên nhưng lưu ý thả chuẩn đo lường và dụng cụ đo cùng lúc. Khi chúng đứng yên, không chạm nhau thì đọc và ghi kết quả.

Xử lý chung

  • Nếu tỷ trọng kế đạt yêu cầu kiểm định thì sẽ được cấp chứng chỉ (tem, giấy).
  • Nếu không đạt yêu cầu kiểm định thì sẽ không được cấp mới chứng nhận hoặc xóa dấu chứng nhận cũ.
  • Chu kỳ kiểm định: 24 tháng.

Lời kết

Tỷ trọng kế có chu trình kiểm định là 24 tháng. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thì cần phải được kiểm định đúng hạn. ISOCAL tự hào là một trong những doanh nghiệp có kinh nghiệm phong phú trong lĩnh vực hiệu chuẩn. Nếu có nhu cầu kiểm định thiết bị này, quý khách hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn kỹ hơn về dịch vụ và chi phí tiến hành.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *