Các bước hiệu chuẩn thiết bị đo mức tự động

Tại sao phải luôn chú ý hiệu chuẩn thiết bị đo mức tự động? Đây là điều mà nhiều khách hàng luôn thắc mắc. Hôm nay, ISOCAL sẽ giới thiệu ngắn gọn quy trình được chúng tôi tin dùng nhiều năm qua. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây nếu bạn đang tìm câu trả lời cho vấn đề này!

Giải thích thuật ngữ

Để hiểu rõ nội dung bài viết này, đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu một số thuật ngữ quan trọng:

  • Thiết bị đo mức chất lỏng (viết tắt ALG): là dụng cụ chuyên được sử dụng để đo độ cao của chất lỏng trong bể.
  • Ống đứng: là loại ống tròn, dài, hình bầu dục, chuyên sử dụng khi đựng chất lỏng.
  • Khay chất lỏng di động: tính chất giống như tên gọi. Là loại thiết bị có thể di chuyển khi cần thiết theo nhiều phương khác nhau.
  • Mia phản xạ: hay gương kim loại phẳng. Được đặt cố định theo phương ngang.

Hiệu chuẩn thiết bị đo mức tự động tại ISOCAL

Các phép hiệu chuẩn

Để quy trình diễn ra chuẩn xác, có trật tự thì các nhà khoa học đã tiến hành biên soạn các bước tiến hành. Do đó, khi bắt tay thực hiện cần chú ý áp dụng theo trình tự gồm:

  • Kiểm tra bên ngoài
  • Kiểm tra kỹ thuật: chú ý khả năng ổn định của chuẩn, tính ổn định khi khởi chạy máy.
  • Kiểm tra đo lường: xác định điểm kiểm soát, sai số tuyệt đối và hồi quy.
Thiết bị đo mức tự động được lắp đặt trong thực tế

Phương tiện hiệu chuẩn

Để quá trình hiệu chuẩn diễn ra chính xác, nhanh chóng thì cần sử dụng đồng thời một số thiết bị sau:

  • Chuẩn đo lường: tổng hợp các loại thiết bị dùng để đo chiều dài.
  • Phương tiện đo: gồm có nhiệt ẩm kế và máy đo nhiệt.
  • Phương tiện phụ: chuỗi các máy tạo, ổn định chất lỏng di động và cố định.

Điều kiện hiệu chuẩn

Một số yêu cầu về môi trường hiệu chuẩn cần tuân thủ khi tiến hành thực hiện gồm có:

  • Nhiệt độ phòng luôn ở trong khoảng từ 15 – 25℃.
  • Độ ẩm tối thiểu là 40%RH.

Chuẩn bị hiệu chuẩn

Để bắt đầu hiệu chuẩn, trước tiên cần chuẩn bị trước một số vấn đề. Mặc dù bước này chỉ được xem là phụ nhưng lại đóng vai trò hết sức quan trọng. Cụ thể như sau:

  • Phải cho máy chạy tối thiểu nửa tiếng trước lúc bắt đầu. Áp dụng cho cả hai loại hệ thống đã đề cập ở trên. Chú ý kiểm tra tính ổn định khi chạy thử của chúng.
  • Ngoài ra, khi sử dụng trong công nghiệp thì cần cài đặt tốc độ chạy của máy lên gấp ba lần bình thường. SALG được dùng có biên độ đo 1000mm.

Tiến hành hiệu chuẩn thiết bị đo mức tự động

Kiểm tra bên ngoài

Đây là khâu cơ bản nhưng rất quan trọng. Nó yêu cầu người tiến hành kiểm tra độ phù hợp của chi tiết máy như màn hình hiển thị, gờ nối, bộ lọc chuẩn… Khi so sánh danh sách mô tả kỹ thuật, cần đảm bảo có độ tương cận cao. Nếu nhận thấy sản phẩm có chi tiết lắp đặt không phù hợp với quy trình thì cần đổi ngay hoặc tạm dừng tiến hành.

Mô hình lắp đặt một hệ thống đo mức tự động

Kiểm tra kỹ thuật

Đây là giai đoạn quyết định tính đúng sai của toàn bộ quy trình. Các bước cần tuân thủ bao gồm:

  • Xác định tính ổn định khi di chuyển SALG: do yêu cầu của quy trình hiệu chuẩn nên SALG không được lắp cố định. Việc xác định sai số của nó sẽ giúp người tiến hành tính toán được độ lệch của phép đo. Từ đó tiến hành hạn chế các yếu tố không mong muốn tác động lên quy trình hiệu chuẩn.
  • Ước lượng độ ổn định của dung dịch chứa đựng: xác định tại hai giá trị cao nhất và tối thiểu của lưu lượng chất lỏng.

Kiểm tra đo lường thiết bị đo mức tự động

Tiến hành cẩn thận theo trình tự sau. Chú ý không được 

  • Chọn mức hiệu chuẩn.
  • Ước tính sai số của SALG: chọn từ giá trị 0 sau đó nâng dần lượng chất lỏng lên mức tối đa. Trong khi tiến hành nâng giá trị thì dùng thiết bị đo nhiệt đọc kết quả. Ghi chép vào bảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Ước lượng độ không đảm bảo đo

Độ không đảm bảo đo ký hiệu là ĐKĐBĐ. Đây là giá trị gây ra tính sai số lớn cho phép đo. Do đó cần hạn chế tối đa thông số này trong phạm vi cho phép. Các yếu tố tác động trực tiếp đến đại lượng này gồm có sai số chuẩn, độ lệch khi đọc kết quả bằng mắt, thao tác thực hiện có số dư… Để giảm thiểu thông số này, sau mỗi bước đo đạc cần kiểm tra lại trước khi chuyển sang bước tiếp theo.

Xử lý chung

  • Sau khi hoàn tất các bước trên, thiết bị có ĐKĐBĐ dưới 0,5mm hoặc 1,3mm tùy theo mục đích sử dụng. Và đồng thời có mức sai số hồi quy tại mọi mức đo tối đa là 1mm. Thỏa mãn đồng thời hai tiêu chí trên, thiết bị đo mức tự động sẽ được cấp chứng nhận.
  • Nếu không đạt dù chỉ một yêu cầu, thiết bị đo mức tự động sẽ không được cấp mới và xóa dấu cũ.
  • Chu kỳ hiệu chuẩn: 12 tháng

Lời kết

Hãy liên hệ với ISOCAL để chúng tôi tư vấn kỹ hơn. Bởi quy trình hiệu chuẩn thiết bị đo mức tự động đòi hỏi hệ thống phòng thí nghiệm hiện đại, chuyên nghiệp. Với nhiều năm kinh nghiệm trong hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị điện tử, chúng tôi tự tin sẽ làm hài lòng mọi yêu cầu của quý khách. ISOCAL – vươn xa từ những chi tiết nhỏ, tận tâm, uy tín.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *