Tìm hiểu quy trình kiểm định phương tiện/máy đo tiêu cự kính mắt

Quy trình kiểm định máy đo tiêu cự kính mắt lúc ban đầu, định kỳ và sau sửa chữa có phạm vi đo như sau:

– Trị số lăng kính: 0 D ÷ 10D

– Trị số thấu kính: -20 D ÷ +20 D

– Hướng trục của đáy lăng kính : 0° ÷ 360°

– Hướng trục của mắt kính loạn: 0°÷ 180°

Giải thích các từ ngữ chuyên ngành

Những từ ngữ chuyên ngành trong bài viết này của isocal được giải thích như sau:

– Phương tiện đo tiêu cự kính mắt hiển thị liên tục: đây là phương tiện đo tiêu cự kính mắt có thang đo liên tục

– Phương tiện đo tiêu cự kính mắt làm tròn hiện số: đây là phương tiện đo tiêu cự kính mắt hiển thị giá trị số đo đã được làm tròn đến giá trị tăng lên gần nhất.

– Phương tiện đo tiêu cự kính mắt: đây là phương tiện đo các trị số của lăng kính và thấu kính của mắt kính loạn và mắt kính cầu. Dùng để đánh dấu mắt kính chưa cắt. Đồng thời, kiểm tra độ chính xác của quá trình lắp mắt kính vào gọng kính.

– Trị số thấu kính mặt trước: đây là số nghịch đảo giá trị chiều dài tiêu cự được đo ở mặt trước của kính và được tính bằng mét

– Trị số thấu kính mặt sau: đây là số nghịch đảo giá trị chiều dài tiêu cự được đo ở mặt sau, được tính bằng mét

– Trị số lăng kính: đây là độ lệch của tia sáng đi qua một điểm quy định trên mắt kính. Đơn vị của trị số lăng kính là centimet trên mét, kí hiệu: cm/m. Ngoài ra, trị số lăng kính còn tên gọi là điốp lăng kính, ký hiệu là ∆.

– Mắt kính loạn: đây là mắt kính chuyển chùm tia song song thành hai tiêu điểm.

– Mắt kính cầu: đây là mắt kính chuyển chùm tia song song thành một tiêu điểm

– Ray điều chỉnh là thanh di động hoặc ray được sử dụng như là trục chính cho mắt kính trong suốt quá trình đo. Chúng vuông góc với trục quang của phương tiện đo tiêu cự kính mắt. Đồng thời cũng song song với trục hướng 0°-180°

– Giá đỡ mắt kính: đây là lỗ ống kính trên phương tiện đối diện với mắt kính hoặc tiếp xúc với mắt kính được đặt lên để đo

– Sai số tâm của phương tiện đo tiêu cự kính mắt: đây là sai số lăng kính khi không đặt mắt kính lên.

– Kinh tuyến chính là hai kinh tuyến của mắt kính loạn

Máy đo tiêu cự kính mắt
Máy đo tiêu cự kính mắt

Điều kiện tiến hành kiểm định máy đo tiêu cự kính mắt

Để có thể tiến hành kiểm định hiệu quả nhất cần phải đảm bảo các điều kiện môi trường sau đây:

– Nhiệt độ : (23 ±5) °C.

– Độ ẩm : (35 ÷85) % R.H.

Các phương tiện kiểm định máy đo tiêu cự kính mắt

Phương tiện kiểm địnhKỹ thuật đo lường cơ bản
Chuẩn đo lường
Bộ chuẩn trị số thấu kính-25 D ÷ +25 D

Độ chính xác : ± 0,05 D

Bộ chuẩn trị số lăng kính0 ∆ ÷ 10 ∆ Độ chính xác : ± 0,01∆
Bộ chuẩn trị số loạn0 D ÷ 5 D

Độ chính xác : ± 0,03 D

Phương tiện phụ
Các thiết bị phụ trợGiấy quang học, chổi mềm, khay,…

Quá trình chuẩn bị trước khi tiến hành kiểm định máy đo tiêu cự kính mắt

Để cuộc kiểm định có kết quả chính xác, cần phải thực hiện các công việc chuẩn bị dưới đây:

– Các thấu kính chuẩn được lau sạch bằng giấy quang học chuyên dụng và chổi mềm.

– Bật phương tiện đo tiêu cự kính mắt và để ổn định ít nhất 30 phút trước khi tiến hành kiểm định.

Tiến hành thực hiện kiểm định máy đo tiêu cự kính mắt

Kiểm tra bên ngoài

Để có thể kiểm tra các thiết bị thử nghiệm bằng mắt thường, bạn sẽ cần phải chú ý kỹ các thông tin sau:

Kiểm tra bên ngoài

Để có thể kiểm tra các thiết bị thử nghiệm bằng mắt thường. Bạn sẽ cần phải chú ý kỹ các thông tin sau:

– Kiểm tra bằng mắt thường để có thể xác định rõ phương tiện đo độ rọi. Cùng với các yêu cầu quy định bên trong tài liệu kỹ thuật về kích thước, ký hiệu, nhãn hiệu, hình dáng, hiển thị và các phụ kiện kèm theo.

Kiểm tra kỹ thuật

Đối với quá trình kiểm tra kỹ thuật sẽ phải tiến hành theo các yêu cầu dưới đây:

Kiểm tra phạm vi đo trị số thấu kính.

– Phương tiện đo tiêu cự kính mắt phải có phạm vi đo nhỏ nhất từ – 20 D đến + 20 D.

Kiểm tra phạm vi đo trị số lăng kính

– Phương tiện đo tiêu cự kính mắt phải có phạm vi đo nhỏ nhất từ 0 – 10 ∆.

Kiểm tra phạm vi đo trục loạn

– Phương tiện đo tiêu cự kính mắt có phạm vi đo hướng trục của mắt kính loạn từ 0 – 180°. Đối với lăng kính, phương tiện đo có thể xác định trực tiếp hướng của đáy 6 kính từ 0 – 360°

Đối với phương tiện đo tiêu cự kính mắt hiển thị tương tự. Thang đo điốp có giá trị độ chia lớn nhất là 0,25D, thang đo trục loạn là 5° và thang đo lăng kính là 1∆.

Phương tiện đo tiêu cự kính mắt có đường kính 80 mm và độ dày 20 mm. Mắt kính phải có khả năng chuyển động tịnh tiến trên giá đỡ mắt kính ít nhất 30 mm theo hướng vuông góc với trục quang và với ray điều chỉnh. Bắt đầu từ nhỏ hơn 10 mm dưới trục quang học của phương tiện đo tiêu cự.

Phương tiện đo tiêu cự kính mắt
Phương tiện đo tiêu cự kính mắt

Kiểm tra đo lường

Phương tiện đo độ rọi được kiểm tra đo lường theo trình tự và yêu cầu sau đây:

– Trị số lăng kính và thấu kính được hiển thị và phù hợp vạch màu vàng (He) hoặc vạch xanh thủy ngân (Hg) .

Kiểm tra sai lệch phép đo trị số thấu kính

– Đặt lần lượt từng thấu kính chuẩn lên trên giá đỡ kính. Ssau đó điều chỉnh tâm thấu kính vào đúng trục quang. Thực hiện 3 lần phép đo lặp trị số thấu kính đối với từng thấu kính cầu chuẩn. Sai lệch của số đọc trung bình từng trị số thấu kính của phương tiện đo được so với giá trị chuẩn trị số thấu kính của thấu kính chuẩn không được vượt quá sai lệch cho phép

Kiểm tra sai lệch phép đo trị số lăng kính

– Đặt lần lượt từng lăng kính chuẩn lên trên giá đỡ kính. Thực hiện đo trị số lăng kính đối với từng lăng kính chuẩn. Sai lệch của số đọc trị số lăng kính so với giá trị chuẩn của lăng kính chuẩn không vượt quá giá trị cho phép

Kiểm tra đánh dấu trục và điều chỉnh ray

– Sử dụng thấu kính hình lăng trụ để kiểm tra sai số đánh dấu trục và điều chỉnh ray. Sai lệch góc giữa vạch nét chấm chấm đánh dấu và vạch dưỡng trên mắt kính chuẩn chính là độ lệch góc giữa đánh dấu trục và điều chỉnh ray và độ lệch góc này không được vượt quá: 1° .

Kiểm tra đánh dấu trục đối với tâm quang học

– Đặt mắt kính loạn chuẩn lên trên giá đỡ. Sau đó dùng ray điều chỉnh dịch chuyển mắt kính về tâm đến khi giá trị lăng kính bằng 0∆. Sau đó đánh dấu mắt kính bằng đánh dấu trục. Quay mắt kính qua 90°, điều chỉnh về tâm đến khi trị số lăng kính bằng 0∆ rồi đánh dấu trục lại. Giá trị khoảng cách giữa hai điểm đánh dấu không được vượt quá: 0,4 mm.

Kiểm tra thang chia độ

– Mắt kính loạn chuẩn được đặt trên giá đỡ với cạnh dài được tiếp xúc với ray điều chỉnh. Dịch chuyển ray điều chỉnh về tâm trục quang đến khi vạch ngang trên mắt kính loạn chuẩn đi qua tâm đến đường kính nguyên tắc zero. Di chuyển mắt kính thử cùng với ray điều chỉnh sao cho vạch ngang của mẫu qua tâm thước chia độ. Góc lệch của vạch này và trục hướng 0 -180° chính là góc lệch giữa ray điều chỉnh và thước tròn. Góc lệch này không được vượt quá: 1°.

Xử lý chung

Phương tiện đo tiêu cự kính mắt sau khi kiểm định nếu đạt các yêu cầu quy định theo quy trình kiểm định này được cấp chứng chỉ kiểm định (tem kiểm định, dấu kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định …) theo quy định.

Phương tiện đo tiêu cự mắt kính sau khi kiểm định nếu không đạt một trong các yêu cầu quy định của quy trình kiểm định này thì không cấp chứng chỉ kiểm định mới và xóa dấu kiểm định cũ (nếu có).

Chu kỳ kiểm định của phương tiện đo tiêu cự mắt kính: 12 tháng.

Lời kết

Kỹ thuật quy trình kiểm định phương tiện đo tiêu cự kính mắt được thực hiện để có thể kiểm tra máy đo tiêu cự kính mắt. Với kinh nghiệm cao trong lĩnh vực hiệu chuẩn, kiểm định của mình. ISOCAL tự tin sẽ có thể làm hài lòng quý khách.

Xem thêm: Kiểm định phương tiện đo độ rọi được thực hiện như thế nào?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *