Quy trình kiểm định phương tiện đo độ rọi lúc ban đầu, định kỳ và sau sửa chữa sẽ có phạm vi đo từ 10 – 20000 lx. Quy trình này có độ chính xác đến 1,0 %. Bài viết dưới đây của ISOCAl sẽ giúp bạn có cái nhìn chi tiết hơn về phương pháp kiểm định này.
Giải thích các thuật ngữ chuyên ngành
Những từ ngữ chuyên ngành trong bài viết này của isocal được giải thích như sau:
– Độ rọi được biết đến là đại lượng đặc trưng cho bề mặt được chiếu sáng. Ngoài ra, đây còn là mật độ quang thông trên bề mặt có diện tích S. Độ rọi là tỷ số của quang thông và diện tích bề mặt được chiếu sáng đều của quang thông. Khi mặt được chiếu sáng không đều, độ rọi sẽ được tính bằng trung bình cộng của độ rọi các điểm. Đơn vị độ rọi là lux, kí hiệu: lx
– Phương pháp kiểm định phương tiện đo độ rọi được sử dụng trong quy trình này là phương pháp so sánh với quang kế chuẩn tại các khoảng cách d khác nhau so với đèn chuẩn có nhiệt độ màu từ 2700 – 3200 K.
– Môi trường tối để kiểm tra điểm “0” đề cập trong quy trình này là môi trường có độ rọi từ 0 – 0,1 lx.
Điều kiện tiến hành kiểm định phương tiện đo độ rọi
Để có thể tiến hành kiểm định phương tiện đo độ rọi hiệu quả nhất cần phải đảm bảo các điều kiện môi trường sau đây:
– Nhiệt độ: (23 ± 5) o C.
– Độ ẩm tương đối: (35 ÷ 85) % RH.

Các phương tiện kiểm định phương tiện đo độ rọi
| Phương tiện kiểm định | Kỹ thuật đo lường cơ bản |
| Chuẩn đo lường | |
| Quang kế chuẩn (Photometer Head) | Độ nhạy độ rọi: (15 ÷26) nA/lx, hàm phổ độ nhạy tương đối xấp xỉ V(λ) f1 ≤ (1,0 ÷ 2,2) % U = (0,5 ÷ 1,0) %; k = 2 |
| Phương tiện đo khác | |
| Thiết bị đo phổ bức xạ | – Dải bước sóng: 380 nm ÷ 780 nm – Độ rộng phổ: 5 nm – Độ chính xác bước sóng: 0,3 nm |
| Máy đo dòng nhỏ | – Phạm vi đo: 2 nA ÷ 20 mA – Độ chính xác: (0,1 ÷ 0,4) % |
| Máy đo vạn năng | Phạm vi đo : – Điện áp: (0 ÷ 1000) VDC – Dòng: (0 ÷ 1) A (DC) – Độ chính xác phép đo điện áp: ≤ 5 ppm (24 h) |
| Nguồn sáng (Đèn chuẩn) | Nguồn cung cấp : – Điện áp : 0 V ÷ 110 VDC – Dòng điện : 0 A ÷ 30 A – Điện áp thăng giáng nhỏ hơn: 0,005 % + 3 mV – Dòng điện thăng giáng nhỏ hơn: 0,05 % + 10 mA |
| Bộ nguồn cấp | Nguồn cung cấp : – Điện áp : 0 V ÷ 110 VDC – Dòng điện : 0 A ÷ 30 A – Điện áp thăng giáng nhỏ hơn: 0,005 % + 3 mV – Dòng điện thăng giáng nhỏ hơn: 0,05 % + 10 mA |
| Điện trở chuẩn | – Giá trị : 0,01 Ω ± 0,01% – Công suất điện cho phép : 3,0 W |
| Phương tiện phụ | |
| Giá trắc quang | – Phạm vi: (0 ÷ 4500) mm – Độ chính xác: ± 2 mm / 4500 mm |
| Các thiết bị phụ trợ | Thiết bị định tâm bằng laser, thủy bình, mia chuẩn, hệ thống gá, đui đèn, hệ thống vít me, hệ thống vi chỉnh TP 90, … |
| Buồng tối quang học | Là môi trường tối có mức độ rọi đạt được: (0,0÷0,1) lx |
Quá trình chuẩn bị trước khi kiểm định phương tiện đo độ rọi
Để cuộc kiểm định có kết quả chính xác, cần phải thực hiện các công việc chuẩn bị dưới đây:
Tạo ra trục quang (optical axis)
– Sử dụng thiết bị định tâm bằng laser và mia chuẩn đặt trên giá trắc quang để tạo ra trục quang.
Lắp đặt quang kế chuẩn, máy đo độ rọi cần kiểm định
– Sử dụng thiết bị định tâm bằng laser chiếu chùm laser hướng về phía lắp đặt quang kế chuẩn.
– Sử dụng thiết bị định tâm bằng laser, máy thủy bình, hệ thống vít me để điều chỉnh hệ thống giá đỡ sao cho mặt phẳng chuẩn quang kế chuẩn vuông góc với trục quang và tâm mặt phẳng chuẩn nằm trên trục quang.
– Thực hiện hai bước trên đối với máy đo độ rọi cần kiểm định.
Lắp đặt đèn chuẩn

– Đèn chuẩn được lắp đặt vào vị trí đui đèn phù hợp trên giá trắc quang.
– Sử dụng máy thủy chuẩn, chùm laser và hệ thống vi chỉnh TP 90, giá đỡ đui đèn để căn chỉnh đèn sao cho mặt phẳng chuẩn sợi đốt đèn vuông góc với trục quang và tâm mặt phẳng chuẩn sợi đốt nằm trên trục quang.
– Dịch chuyển đèn chuẩn về vị trí ban đầu (điểm 0).
Nối nguồn cung cấp điện cho đèn chuẩn
– Kiểm tra cực của đèn chuẩn.
– Nối nguồn cung cấp cho đèn chuẩn.
Kiểm tra hệ thống đo
– Kiểm tra hệ thống đo nguồn cấp điện cho đèn chuẩn bằng máy đo vạn năng.
– Kiểm tra hệ thống đo tín hiệu quang từ quang kế chuẩn đến máy đo dòng nhỏ.
Chuẩn bị các thiết bị dùng để kiểm định
– Bật tất cả các máy đo, để ổn định ít nhất 30 phút trước khi tiến hành đo.
– Bật nguồn cung cấp ít nhất 30 phút trước khi thực hiện tiến hành cung cấp điện – cho đèn chuẩn.
Tiến hành thực hiện kiểm định
Kiểm tra bên ngoài
Để có thể kiểm tra các thiết bị thử nghiệm bằng mắt thường, bạn sẽ cần phải chú ý kỹ các thông tin sau:
– Phương tiện đo độ rọi phải có vị trí niêm phong / kẹp chì sau khi kiểm định.
– Kiểm tra bằng mắt thường để có thể xác định rõ phương tiện đo độ rọi với các yêu cầu quy định bên trong tài liệu kỹ thuật về kích thước, ký hiệu, nhãn hiệu, hình dáng, hiển thị và các phụ kiện kèm theo.
Kiểm tra kỹ thuật
Đối với quá trình kiểm tra kỹ thuật sẽ phải tiến hành theo các yêu cầu dưới đây:
– Kiểm tra trạng thái hoạt động bình thường của phương tiện đo độ rọi dựa trên tài liệu kỹ thuật như chuyển thang đo, điều chỉnh điểm “0” (nếu có). Phương tiện đo độ rọi phải có vị trí để niêm phong sau khi tiến hành kiểm định.
Kiểm tra đo lường
Phương tiện đo độ rọi được kiểm tra đo lường theo trình tự các nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:
Kiểm tra điểm “0”
– Kiểm tra điểm “0” sẽ được thực hiện bằng cách dùng phương tiện đo độ rọi cần kiểm định để đo độ rọi trong môi trường tối có mức độ rọi từ 0 – 0,1 lx. Thực hiện 3 lần phép đo và ghi kết quả vào biên bản.
Kiểm tra sai số
Trên thang đo của phương tiện đo độ rọi, các điểm cần kiểm tra sai số được xác định như sau:
– Đối với phương tiện đo độ rọi kiểu kim chỉ (analog), các điểm có vạch số của thang đo sẽ cần được kiểm tra
– Đối với phương tiện đo độ rọi kiểu hiện số (digital), trong tài liệu kỹ thuật kèm theo sẽ nêu rõ các điểm cần kiểm tra được nhà sản xuất đưa ra. Nếu không có tài liệu hướng dẫn có thể chọn các điểm cần kiểm tra như sau: trên mỗi thang đo chọn 3 giá trị (tương đương 3 điểm cần kiểm tra): gần đầu thang, giữa tháng và gần cuối tháng.
– Mỗi điểm đo cần thực hiện 5 lần
Xử lý chung
Phương tiện đo độ rọi sau khi kiểm định nếu đạt các yêu cầu quy định theo quy trình kiểm định này được cấp chứng chỉ kiểm định (tem kiểm định, dấu kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định …) theo quy định.
Phương tiện đo độ rọi sau khi kiểm định nếu không đạt một trong các yêu cầu quy định của quy trình kiểm định này thì không cấp chứng chỉ kiểm định mới và xóa dấu kiểm định cũ (nếu có).
Chu kỳ kiểm định của phương tiện đo độ rọi: 12 tháng.
Lời kết
Quy trình kiểm định phương tiện đo độ rọi lúc ban đầu, định kỳ và sau sửa chữa sẽ có phạm vi đo từ 10 – 20000 lx. Đừng quên theo dõi isocal.vn để có thể biết thêm các quá trình hiệu chuẩn, kiểm tra và thử nghiệm khác nhé!
Xem thêm: Hiệu chuẩn quả cân chuẩn cấp chính xác F1, F2 và M1

