Máy đo tốc độ phương tiện giao thông là một công cụ quan trọng trong việc kiểm soát vận tốc của phương tiện tham gia giao thông. Vì có vai trò ảnh hưởng đến giao thông đường bộ nên việc kiểm định thiết bị này là rất cần thiết. Quy trình kiểm định máy đo tốc độ chuẩn chuyên nghiệp có những bước nào? Hãy cùng ISOCAL tìm hiểu về quy trình hiệu chuẩn thiết bị này nhé.
Quy trình kiểm định máy đo tốc độ phương tiện giao thông
Quy trình này áp dụng cho máy đo tốc độ phương tiện giao thông kiểu laser và kiểu radar. Dải đo tốc độ nằm trong khoảng 8 km/h đến 320 km/h. Phạm vi đo khoảng cách trong khoảng từ 5m đến 1000m với sai số đo khoảng cách không vượt quá mức 0,15m.
Giải thích thuật ngữ
- Máy đo kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông kiểu laser: là loại máy đo hoạt động dựa trên nguyên lý laser.
- Máy đo kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông kiểu radar: là loại máy đo hoạt động dựa trên nguyên lý radar.
Các phép kiểm định
Quy trình kiểm định máy đo tốc độ phải theo đúng thứ tự liệt kê các phép như sau
- Kiểm tra bên ngoài
- Kiểm tra kỹ thuật
- Kiểm tra đo lường
Phương tiện kiểm định
- Tần kế hiện số
- Thước cuộn
- Máy đo công suất laser
- Thiết bị cảm biến quang đo xung PRF
- Máy tạo sóng
- Bộ suy giảm
- Máy phân tích phổ
- Thiết bị đo tốc độ chuẩn
- Micro khuyếch đại âm tần
- Bộ lọc tần thấp
- Bàn đo góc
- Bia, chân chạc ba, quả dọi
- Ăng ten thu
Điều kiện kiểm định
Khi tiến hành cần phải đảm bảo các yêu cầu như sau của môi trường kiểm định:
- Nhiệt độ phòng kiểm định luôn dao động trong mức (23 ± 5)°C.
- Không khí có độ ẩm không được vượt quá mức 80%RH.
Chuẩn bị kiểm định
- Các phương tiện và máy đo tốc độ cần kiểm định phải được cấp nguồn điện trước khi tiến hành kiểm định.
- Thời gian cấp điện cho máy phải tối thiểu là 15 phút.
- Các phương tiện và đối tượng tham gia kiểm định phải được đặt trong cùng một điều kiện môi trường.
Tiến hành kiểm định
Kiểm tra bên ngoài
- Máy phải có nhãn mác, thể hiện số hiệu, mã hiệu, thông số kỹ thuật và nhà sản xuất.
- Thuyết minh kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng đi kèm đầy đủ.
- Các phím ấn, công tắc, núm điều khiển và đèn hiển thị không bị hư hỏng.
Kiểm tra kỹ thuật
- Khởi động máy đo tốc độ cần kiểm định theo hướng dẫn của nhà sản xuất đưa ra,
- Các mục công suất, chỉ thị mục tiêu và khoảng cách kiểm tra phải hiển thị rõ nét.
- Thay nguồn cấp điện trước khi tiến hành kiểm định nếu thấy máy hiển thị “LOW VOLTAGE”.
- Máy đo tốc độ cần kiểm định phải có trạng thái làm việc ổn định.
- Hướng máy đo tốc độ cần kiểm định vào khoảng cách đã định và tiến hành đo kiểm tra.
- Đảm bảo cho chỉ thị trên mặt máy tương ứng với khoảng cách được kiểm tra;
- Ảnh chụp thử phải rõ ràng. Các tham số đo phải sắc nét và xác định chính xác các giá trị đo.
Kiểm tra đo lường
- Kiểm tra sai số đo khoảng cách bằng cách so sánh kết quả đo thu được bằng thước cuộn và máy đo tốc độ cần kiểm định. Đưa tiêu điểm của máy đo trùng với tâm của bia sơn trắng. Căn chỉnh chân ba chạc để quả dọi trùng với các vạch độ dài 5.4m, 10.2m, 15.2m và 20.4m. Tiến hành đo 3 lần tại bốn điểm đã nêu.
- Kiểm tra sai số tần số gốc ở mỗi điểm được chọn. Tại mỗi điểm đo, tiến hành đo lặp 5 lần phép đo.
- Xác định tần số lặp lại PRF bằng cách đo tần số từ bộ cảm biến quang bằng tần kế hiện số. Tiến hành đo tối thiểu 3 lần và kết quả là giá trị trung bình.
- Kiểm tra công suất phát laser tương đối ở đầu ra bằng cách đo công suất laser đầu ra. Chỉnh máy đo tốc độ cần kiểm định sao cho cách đầu cảm biến của máy đo công suất laser. Tiến hành lấy giá trị trung bình để làm kết quả đo.
- Kiểm tra sai số tuyến tính trung bình trong dải tốc độ danh định từ công thức tuyến tính. Gồm các điểm ứng với tần số của các thanh rung của máy.
- Kiểm tra búp hướng anten bằng cách điều chỉnh góc quay để chỉ thị đạt giá trị lớn nhất. Giá trị góc của búp hướng anten không được lớn hơn giá trị cho phép.
- Kiểm tra công suất phát và tần số phát ở dải tần số của máy đo tốc độ cần kiểm định bằng máy phân tích phổ.
- Kiểm tra sai số tần số của thanh rung bằng cách gõ thanh rung đi kèm. Chỉnh tần số lọc của bộ lọc tần thấp và hệ số khuếch đại âm tần cho ổn định.
- Kiểm tra sai số đo tốc độ tức thời bằng cách so sánh kết quả đo tốc độ tức thời giữa thiết bị đo tốc độ chuẩn và máy đo cần kiểm định.
Lời kết
Thiết bị đo tốc độ có chu kỳ kiểm định là 12 tháng. Vì vậy, để thiết bị luôn trong trạng thái hoạt động tốt, việc lên kế hoạch kiểm định một cách khoa học và rất cần thiết. Công ty cổ phần hiệu chuẩn ISOCAL luôn tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn chuyên nghiệp, chất lượng cao. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ, vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn chi tiết.