Huyết áp kế điện tử là loại máy đo huyết áp hiện đại nhất trên thị trường hiện nay. Nó đóng một vai trò rất quan trọng đối với lĩnh vực y tế. Vậy quy trình kiểm định huyết áp kế điện tử được tiến hành như thế nào? Hãy cùng ISOCAL tìm hiểu nhé.
Quy trình kiểm định
Giải thích thuật ngữ
- NIBP: Huyết áp kế điện tử
- Đo huyết áp không xâm lấn: là thực hiện đo trực tiếp huyết áp động mạch mà không can thiệp vào bên trong động mạch.
- Phương pháp dao động kế: là phương pháp sử dụng một dải bao quấn trên tay. Tăng dần áp lực trong bao quấn cho đến khi huyết mạch chảy trong động mạch bị gián đoạn thì tiến hành giảm áp lực trong bao.
- Huyết áp kế điện tử tự động: là huyết áp kế hiển thị số và cơ chế bơm và xả áp suất tự động.
- Huyết áp kế điện tử bán tự động: là huyết áp kế hiển thị số và cơ chế bơm áp suất bằng tay. Bên cạnh đó thì quá trình đo xả áp suất diễn ra tự động.
- DIA hay huyết áp tâm trương là mức huyết áp thấp nhất trong động mạch, xảy ra giữa các lần co bóp của tim
- SYS hay huyết áp tâm thu là mức huyết áp cao nhất trong động mạch, xảy ra do hệ thống tâm thất co lại.
- Dải quấn tay: dùng để quấn quanh tay khi đo huyết áp. Gồm buồng chứa áp suất và lớp bao ngoài không co dãn.
Các phép kiểm định huyết áp kế điện tử
- Kiểm tra bên ngoài
- Kiểm tra kỹ thuật
- Kiểm tra đo lường
Phương tiện kiểm định
- Thiết bị chuẩn dùng trong kiểm định NIBP.
- Nhiệt ẩm kế
- Đồng hồ bấm giây
- Bộ bình tích khí
- Ống tay giả
- Hệ thống tạo áp
- Bộ ống dẫn, cút nối, cút chia chữ T.
Điều kiện kiểm định huyết áp kế điện tử
– Nhiệt độ môi trường kiểm định là (23 ± 5)°C.
– Độ ẩm không khí không quá mức 85 %RH.
Chuẩn bị kiểm định
- Máy huyết áp kế điện tử phải ở trạng thái hoạt động bình thường.
- Các phương tiện tham gia kiểm định và NIBP phải cùng được đặt cùng trong môi trường kiểm định ít nhất 30 phút.
- Bật nguồn hệ thống chuẩn 30 phút trước khi tiến hành quy trình kiểm định.
Tiến hành kiểm định
Kiểm tra bên ngoài
- NIBP phải có đính kèm đầy đủ các phụ kiện như mô tả của nhà sản xuất.
- Thân vỏ của NIBP còn giữ nguyên trạng, không bị nứt vỡ.
- Các phím bấm chức năng không bị phai hay mờ.
- Màn hình hiển thị rõ ràng, không bị mất nét hay nút vỡ.
- Có đầy đủ các thông tin cơ bản như kiểu dáng, số hiệu, mã hiệu, đơn vị đo và các thông số kỹ thuật.
Kiểm tra kỹ thuật
- Kiểm tra độ rò rỉ khí của NIBP. Đảm bảo răng hệ thống nén của NIBP phải kín. Khi chịu mức tải 34 kPa thì độ giảm áp không quá 0,8 kPa/min.
- Kiểm tra tốc độ của van xả nhanh. Trong quá trình xả, thời gian giảm áp từ 35kPa xuống còn 2kPa không được lớn hơn 10s.
- Kiểm tra chế độ quá áp để chắc rằng van xả nhanh tự động xả khi áp suất vượt mức giới hạn đo của huyết áp kế điện tử.
Kiểm tra đo lường
- Kiểm tra sai số của chỉ thị áp suất: sai số chỉ thị giữa áp kế chuẩn và NIBP khi tăng hoặc giảm áp suất không được vượt quá quy định.
- Kiểm tra sai số và độ lệch chuẩn kết quả đo huyết áp của NIBP. Sai số trung bình tối đa của DIA và SYS không được vượt ±0,7 kPa. Độ lệch chuẩn tối đa của DIA và SYS không được vượt mức 1,1 kPa.
Xử lý chung
- Huyết áp kế điện tử sau khi kiểm định sẽ được cấp chứng chỉ kiểm định theo quy định nếu đạt các yêu cầu mà quy trình đề ra.
- Nếu không đạt các yêu cầu của quy trình kiểm định sẽ không được cấp chứng chỉ kiểm định mới và bị xóa dấu kiểm định cũ.
- Chu kỳ kiểm định của huyết áp kế điện tử là 12 tháng.
Lời kết
Để huyết áp kế điện tử luôn hoạt động trong trạng thái tốt nhất và tuổi thọ hoạt động cao, hãy lên kế hoạch kiểm định máy định kỳ. ISOCAL là trung tâm hiệu chuẩn chất lượng cao chuẩn ISO. Với đội ngũ kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cố gắng hết mình để khiến quý khách hàng hài lòng. Hãy liên hệ ngay để nhận được tư vấn chi tiết hơn về dịch vụ từ chúng tôi nhé.