Quy trình hiệu chuẩn thiết bị đo mức chuẩn chuyên nghiệp

Thiết bị đo mức chuẩn thường dùng để kiểm định phương tiện đo mức xăng dầu tự động. Thiết bị này có phạm vi đo đến 30m và độ không đảm bảo đo không vượt quá (0,045 + 0,015L) mm. Biết rằng L là chiều dài danh nghĩa của thiết bị đo mức chuẩn , được tính bằng đơn vị mét (m)

Thiết bị này được hiệu chuẩn ra sao? Cùng theo dõi bài viết dưới đây, ISOCAL sẽ làm rõ hơn vấn đề này.

Tìm hiểu các từ ngữ chuyên ngành

Các từ ngữ chuyên ngành trong bài viết này được hiểu như sau:

  • Thiết bị đo mức tự động: đây là thiết bị đo lường để đo và hiển thị tự động mức của chất lỏng có chứa trong bể đong cố định. Được viết tắt là ALG (Automatic Level Gauge)
  • Thiết bị đo mức chuẩn là thiết bị chuẩn được sử dụng để kiểm định ALG. Được viết tắt là SLG (Standard Level Gauge)
  • Vạch chia: là các vạch được in, khắc… được đánh dấu trên SLG, xác định các giá trị đo được của SLG
  • Vạch chia chính: gồm hai vạch chia nằm tại hai đầu SLG. Đây là giá trị đo thể hiện giá trị đo lớn nhất của SLG

Điều kiện để hiệu chuẩn thiết bị đo mức chuẩn

Để tiến hành hiệu chuẩn cần phải đảm bảo các điều kiện sau để thực hiện chính xác nhất:

  • Độ ẩm cần đảm bảo (55 ± 5) %RH
  • Nhiệt độ yêu cầu  (20 ± 1) ºC
Thiết bị đo lường xăng dầu
Thiết bị đo lường xăng dầu

Phương tiện để hiệu chuẩn thiết bị đo mức chuẩn

Các phương tiện đo dùng để hiệu chuẩn phương tiện đo mức chuẩn được trình bày trong bảng sau:

 

Phương tiện hiệu chuẩnKỹ thuật đo lường cơ bản
Chuẩn đo lường
Hệ thống thiết bị đo chiều dài chuẩn– Giá trị đo lớn nhất của hệ thống chuẩn lớn hơn hoặc bằng giá trị đo lớn nhất của SLG cần hiệu chuẩn. 

– Độ không đảm bảo đo phép đo chiều dài của chuẩn không vượt quá 1/3 MPE của SLG cần hiệu chuẩn.

Phương tiện đo khác
Nhiệt kế tiếp xúc– Phạm vi đo: (18 ~ 22)°C 

– Giá trị độ chia: 0,1C. 

Nhiệt ẩm kế– Phạm vi đo: (10 ~ 50)°C & (30  70) %RH 

– Giá trị độ chia: 1°C, 1 %RH

 

Quá trình chuẩn bị hiệu chuẩn 

Để tiến hành hiệu chuẩn đạt kết quả chính xác, cần phải thực hiện các công việc chuẩn bị kỹ lưỡng:

  • SLG cần vệ sinh sạch sẽ. Để ổn định trong phòng đo ít nhất 12 giờ. Đảm bảo nhiệt độ SLG trong khoảng (20 ± 1)°C trước khi thực hiện hiệu chuẩn
  • SLG phải được lắp đặt theo đúng hướng dẫn. Sau đó thực hiện vận hành theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

Quy trình hiệu chuẩn thiết bị đo mức chuẩn

Kiểm tra bên ngoài

Kiểm tra thiết bị đo mức chuẩn SLG bằng mắt thường. Cần quan sát kỹ nhãn mác phải đảm bảo đủ các thông tin sau:

  • Tên thiết bị đo mức chuẩn
  • Tên hãng chế tạo/nhà sản xuất
  • Số chế tạo 
  • Kiểu dáng
  • Nơi chế tạo/ Nơi sản xuất
  • Năm chế tạo
  • Giá trị độ chia
  • Năm chế tạo
  • Phạm vi đo
  • Giá trị độ chia
  • Độ chính xác
  • Phạm vi nhiệt độ làm việc
  • Chất lỏng làm việc
  • Các thông tin trên nhãn mác của SLG đảm bảo không được tẩy xóa

Kiểm tra kỹ thuật

Cần lưu ý kiểm tra kỹ thuật theo 4 yêu cầu dưới đây:

  • SLG phải thể hiện được giá trị tại các khoảng: Giới hạn đo nhỏ nhất, giới hạn đo lớn nhất và các vị trí ⅕, ⅖, ⅗, ⅘ phạm vi đo
  • Đơn vị của giá trị được thể hiện bằng vạch khắc, số hoặc ước hay bội của milimet (mm). Ký hiệu hoặc tên của đơn vị được thể hiện rõ ràng ngay cạnh chỉ số.
  • Đối với chỉ thị giá trị danh định bằng vạch khắc cần phải rõ ràng, sắc nét, thẳng và đều
  • Đối với hiển thị số yêu cầu rõ ràng và liên tục trong quá trình đo

Kiểm tra đo lường

Thiết bị đo mức chuẩn (SLG) được kiểm tra đo lường theo nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:

Yêu cầuCông thức sai số cho phép lớn nhất của SLG được xác định:

MPE =  (0,045 + 0,015L) mm 

Lưu ý: L là giá trị đo tính bằng mét

Trình tự kiểm traXác định sai số của SLG:: Gá đặt SLG lên hệ thống thiết bị hiệu chuẩn, căn chỉnh đúng vào vị trí đo theo yêu cầu kỹ thuật. 

Tiến hành đo xác định sai số lần lượt tại các vị trí : giới hạn đo nhỏ nhất, giới hạn đo lớn nhất và các vị trí 1/5, 2/5, 3/5, 4/5 phạm vi đo.

Mỗi vị trí đo ít nhất 03 lần

Xử lý chung

Thiết bị đo mức chuẩn sau khi hiệu chuẩn nếu có độ không đảm bảo đo ≤ (0,045 + 0,015L) mm được cấp chứng chỉ hiệu chuẩn (tem hiệu chuẩn, dấu hiệu chuẩn, giấy chứng nhận hiệu chuẩn…) theo quy định. 

Thiết bị đo mức chuẩn sau khi hiệu chuẩn nếu có độ không đảm bảo đo > (0,045 + 0,015L) mm thì không cấp chứng chỉ hiệu chuẩn mới và xóa dấu hiệu chuẩn cũ (nếu có). 

Chu kỳ hiệu chuẩn của là 12 tháng

Lời kết

Thiết bị đo mức chuẩn cần được kiểm định kỹ lưỡng để đảm bảo sự chính xác của thiết bị khi đưa vào sử dụng. Công ty ISOCAL với kinh nghiệm phong phú  trong lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn tự tin sẽ làm hài lòng quý khách. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để biết thêm chi tiết.

Xem thêm: Thử nghiệm cột đo xăng dầu

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *