Nhiệt kế thủy tinh – thủy ngân chuẩn được hiệu chuẩn ra sao?

Tại sao nên hiệu chuẩn nhiệt kế thủy tinh – thủy ngân chuẩn ở ISOCAL?

Quy trình hiệu chuẩn dưới đây chỉ áp dụng cho loại nhiệt kế nhúng toàn phần. Phạm vi đo nằm trong khoảng từ – 40℃ đến 420℃. Giá trị độ chia tối đa là 0,5℃. Không được dùng để hiệu chuẩn nhiệt kế y học điện tử bức xạ hồng ngoại đo tai.

Giải thích thuật ngữ

  • Nhiệt kế thuỷ tinh – thủy ngân: là loại nhiệt kế đo nhiệt độ trực tiếp. Hoạt động dựa trên nguyên lý giãn nở theo nhiệt độ của thủy ngân. Nhiệt kế có cấu tạo gồm: bầu chứa thủy ngân, bầu chứa phụ, ống mao quản và thang chia độ. Phần thân nhiệt kế được chế tạo từ thuỷ tinh chịu nhiệt. 
  • Nhiệt kế thuỷ tinh – thủy ngân nhúng toàn phần: là loại nhiệt kế khi hiệu chuẩn, sử dụng phải nhúng nhiệt kế vào sâu trong môi trường đo 
  • Hệ số giãn nở biểu kiến: là hệ số giãn nở nhiệt tương đối của thủy ngân so với thuỷ tinh được sử dụng để làm nhiệt kế

Các phép hiệu chuẩn nhiệt kế thủy tinh – thủy ngân chuẩn

Cần tiến hành lần lượt từ kiểm tra bên ngoài đến kiểm tra đo lường.

Phương tiện hiệu chuẩn

Một số phương tiện cần sử dụng trong quá trình hiệu chuẩn gồm:

  • Chuẩn đo lường: nhiệt kế chuẩn
  • Phương tiện đo: các bình điều nhiệt chất lỏng 
  • Phương tiện phụ: kẹp gỗ, khăn lau và cồn tinh khiết 
Nhiệt kế thủy tinh – thủy ngân thông dụng

Điều kiện hiệu chuẩn 

Một số điều kiện cần chấp hành khi tiến hành hiệu chuẩn nhiệt kế thủy tinh – thủy ngân chuẩn là:

  • Nhiệt độ nơi hiệu chuẩn ở mức 23℃. Sai số cho phép ± 5℃
  • Độ ẩm môi trường tối đa là 70 %RH
  • Điện áp nguồn vừa phải, phù hợp với mô tả kỹ thuật

Chuẩn bị hiệu chuẩn

Để quá trình hiệu chuẩn được tiến hành thuận lợi cần đảm bảo đã hoàn tất các quá trình chuẩn bị sau:

  • Lựa chọn tổ hợp chuẩn phù hợp
  • Vệ sinh sạch nhiệt kế cần hiệu chuẩn
  • Chuẩn bị sẵn các dụng cụ khác như gá lắp nhiệt kế và nhiệt kế cần hiệu chuẩn

Tiến hành hiệu chuẩn nhiệt kế thủy tinh – thủy ngân chuẩn

Bao gồm hai bước là kiểm tra bên ngoài và kiểm tra đo lường

Kiểm tra bên ngoài 

Chú ý kiểm tra các yêu cầu sau:

  • Bầu nhiệt kế phải còn nguyên vẹn, sáng bóng, không bị sứt vỡ. Bên trong bầu nhiệt kế sạch, không có bọt khí hoặc vật thể lạ 
  • Thân nhiệt kế trong suốt. Bên ngoài trơn nhẵn, không bị xước hay sứt mẻ. Không có yếu tố nào làm ảnh hưởng đến việc đọc số chỉ
  • Ống mao quản phải thẳng, có thể nhìn rõ được cột chất lỏng. 
  • Thang đo phải có vạch chia đều nhau và vuông góc với mao quản. Vạch và số phải rõ nét, không tẩy xóa được
  • Trên thân nhiệt kế hoặc trên bảng thang đo nhiệt kế phải có ký hiệu chia độ C, tên nhà sản xuất, số sản xuất…

Kiểm tra đo lường

Được tiến hành như sau:

Quy định chung Phương pháp tiến hành: phương pháp so sánh
Các điểm nhiệt độ kiểm tra phải cách đều nhau. Kiểm tra tối thiểu 3 điểm nhiệt độ bất kỳ
Nhiệt kế cần hiệu chuẩn phải được đặt thẳng đứng tối thiểu 24 tiếng trong phòng thí nghiệm trước khi hiệu chuẩn
Trình độ đọc số chỉ tiến hành như sau: Nhiệt kế chuẩn → N1 → N2 → N3 …..  → NN → Nhiệt kế chuẩn
Tiến hành kiểm traKiểm tra điểm 0℃:

  • Nhúng nhiệt kế vào điểm 0℃
  • Đọc và ghi chỉ số khi nhiệt độ đã ổn định
  • Đặt nhiệt độ của bình điều nhiệt tương ứng ở mức thấp hoặc cao nhất
  • Sau khi nhiệt độ ổn định thì đọc và ghi lại chỉ số
Đặt nhiệt độ của bình điều nhiệt ứng với điểm kiểm tra tiếp theo cho đến điểm cuối cùng. Trình tự và cách đo như với kiểm tra điểm 0℃
Xác định sai sốTính theo công thức sau đây:

t = (tch+tch) – tbk

Sử dụng nhiệt kế thủy tinh – thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể

Ước lượng độ không đảm bảo đo

Độ không đảm bảo đo (ĐKĐBĐ) của quá trình hiệu chuẩn được xác định như sau:

ĐKĐBĐ của tổ hợp chuẩn, ký hiệu uchĐKĐBĐ do độ tản mạn kết quả đo của nhiệt kế chuẩn, ký hiệu uch1
ĐKĐBĐ do nhiệt kế chuẩn, ký hiệu uch2
ĐKĐBĐ do nhiệt độ môi trường , ký hiệu uch3
ĐKĐBĐ của nhiệt kế cần hiệu chuẩn, ký hiệu ubkĐKĐBĐ do độ tản mạn kết quả đo của thiết bị cần hiệu chuẩn, ký hiệu ubk1
ĐKĐBĐ do hồi sai của nhiệt kế cần hiệu chuẩn, ký hiệu ubk2
ĐKĐBĐ do độ phân giải (tính theo giá trị độ chia nhỏ nhất) của nhiệt kế cần hiệu chuẩn, ký hiệu ubk3
ĐKĐBĐ tổng hợp, ký hiệu uCuC=uch2+ubk2
ĐKĐBĐ mở rộng, ký hiệu U95U95 = 2 × uC 

Xử lý chung nhiệt kế thủy tinh – thủy ngân chuẩn

  • Nếu đạt chuẩn sai số của quy trình hiệu chuẩn sẽ được cấp chứng chỉ theo quy định (giấy chứng nhận, tem hiệu chuẩn hoặc con dấu)
  • Nếu sai số sau khi hiệu chuẩn lớn quá mức cho phép sẽ không được cấp mới chứng nhận và xóa con dấu cũ
  • Chu kỳ hiệu chuẩn: 24 tháng

Lời kết

Nhiệt kế thủy tinh – thủy ngân chuẩn là thiết bị quan trọng trong cuộc sống. Cần hiệu chuẩn khi đến kỳ hạn để duy trì hiệu suất sử dụng. Công ty ISOCAL chuyên cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn chất lượng cao trên toàn quốc. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu quý khách có nhu cầu.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *