Máy biến áp đo lường có chức năng biến đổi chiều của dòng điện, nhằm tăng hoặc giảm điện áp trong nguồn dây dẫn. Ngoài ra, máy biến áp này còn giúp ổn định mạng lưới điện trong sản xuất lẫn điện sinh hoạt. Vậy loại máy này có cấu tạo như thế nào? Quy trình hiệu chuẩn nó được thực hiện ra sao? Hãy cùng ISOCAL tìm hiểu trong bài viết này nhé.
Cấu tạo của máy biến áp đo lường
Phần lớn máy biến áp đo lường có cấu tạo gồm: hai cuộn dây quấn, lõi thép và thân vỏ.
- Hai cuộn dây quấn là cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp. Dây này được làm từ nhôm hoặc đồng và bọc vỏ cách điện ở bên ngoài. Mỗi cuộn dây lại đảm nhiệm một nhiệm vụ khác nhau. Cuộn sơ cấp nhận năng lượng từ nguồn điện đi vào và cuộn thứ cấp sẽ truyền điện năng đến nơi tiêu thụ. Vì có chức năng riêng biệt nên hai cuộn dây này thường cách điện nhau.
- Lõi thép cấu thành từ những lá thép kỹ thuật. Trụ của lõi sẽ bao gồm dây quấn và các gông được hình thành từ các phần lõi thép nối với trụ.
- Phần thân vỏ của máy biến áp được làm từ thép, có chức năng bảo vệ các bộ phận bên trong của máy. Phần vỏ gồm hai phần là thân thùng và nắp thùng.
Quy trình hiệu chuẩn máy biến áp đo lường
Giải thích thuật ngữ
- Sai số cho phép: là giới hạn sai số của biến áp đo lường chuẩn được xác định từ độ chính xác được công bố trong đặc trưng kỹ thuật.
- VT (voltage transformer): biến áp đo lường.
- IUT (instrument under test): biến áp đo lường cần được hiệu chuẩn.
- STD (standard): biến áp đo lường chuẩn.
- PF (power factor): hệ số công suất.
- Un: điện áp danh định
Các phép hiệu chuẩn
- Kiểm tra bên ngoài.
- Kiểm tra kỹ thuật.
- Kiểm tra đo lường.
Phương tiện hiệu chuẩn máy biến áp đo lường
- Biến áp đo lường chuẩn.
- Cầu so xoay chiều vi sai.
- Hộp tải chuẩn.
- Nguồn tạo điện áp.
- Dụng cụ kiểm tra điện trở cách điện (megomet).
- Thiết bị thử nghiệm độ bền cách điện
- Dây đo, thanh nối.
Chuẩn bị hiệu chuẩn
- Chọn biến STD, tải chuẩn và cầu so phù hợp với các phép hiệu chuẩn.
- Các thiết bị hiệu chuẩn cần được đặt trong môi trường hiệu chuẩn ít nhất là hai giờ trước khi hiệu chuẩn.
- Sấy các thiết bị hiệu chuẩn có sử dụng nguồn điện lưới 30 phút trước khi tiến hành hiệu chuẩn.
- Đảm bảo môi trường làm việc và điều kiện an toàn.
Tiến hành hiệu chuẩn
Kiểm tra bên ngoài
Trên IUT phải còn nhãn mác ghi rõ các đặc tính và thông số kỹ thuật như:
- Tên gọi và ký hiệu.
- Kiểu, số hiệu sản xuất.
- Ký hiệu các cực đo, dòng điện sơ cấp, dòng điện thứ cấp.
- Tải hoặc dung lượng định mức.
- Độ chính xác.
IUT phải còn nguyên hình dạng, các cách điện không bị nứt vỡ. Các cực nối chắc chắn và tiếp xúc tốt.
Riêng những IUT cách điện bằng SF6 cần đảm bảo rằng khí cách điện nằm trong phạm vi cho phép của nhà sản xuất.
Kiểm tra kỹ thuật
- Kiểm tra điện trở cách điện.
Thực hiện rà soát điện trở cách điện giữa các phần mang điện với nhau và với phần vỏ. Đảm bảo cách điện của 2 cuộn dây hoạt động tốt, không bị chạm chập và có đủ điều kiện làm việc.
- Kiểm tra độ bền cách điện.
Sử dụng điện áp xoay chiều tần số 50 Hz để tiến hành thử nghiệm độ bền cho cuộn dây sơ cấp và cuộn dây thứ cấp.
Kiểm tra đo lường
Phương pháp được ứng dụng trong quy trình kiểm tra đo lường là so sánh trực tiếp IUT với STD bằng cầu so xoay chiều kiểu vi sai.
- Kiểm tra cực tính: Đảm bảo rằng các cực tính trên VT được mắc đúng với của cầu so.
- Xác định sai số cơ bản
- Với IUT có nhiều tỷ số biến đổi, cần phải xác định sai số cho từng tỷ số biến đổi.
- Với IUT có từ hai cuộn thứ cấp riêng rẽ trở lên, ta cần phải xác định sai số cho từng cuộn.
- Mỗi tỷ số biến đổi phải xác định sai số tại các điểm có giá trị điện áp: 40%, 60%, 80%, 100% và 120% điện áp danh định. Tại tần số danh định 25% và 100% cần tải danh định với hệ số PF=1.
- Đối với các IUT có dung lượng nhỏ hơn 1 VA, ta chỉ cần xác định sai số ở 100% tải danh định.
Kết quả đo thu được về sai số của IUT không được vượt quá sai số cho phép của nhà sản xuất.
Ước lượng độ không đảm bảo đo
- Độ không đảm bảo đo do phép đo lặp
- Độ không đảm bảo đo của STD
- Độ không đảm bảo đo cầu so
- Độ không đảm bảo đo do độ phân giải của cầu so
- Độ không đảm bảo đo tổng hợp
- Độ không đảm bảo đo mở rộng
Kết luận
Biến áp đo lường sau khi hiệu chuẩn đạt yêu cầu sẽ được cấp chứng chỉ hiệu chuẩn theo quy định. Chu kỳ hiệu chuẩn của máy biến áp đo lường là 2 năm.
Lời kết
Hiệu chuẩn máy biến áp đo lường nói riêng hay máy biến áp nói chung là rất quan trọng. Nó giúp thiết bị này luôn trong trạng thái hoạt động tốt và tránh được những rủi ro về nguồn điện. Nếu quý khách có nhu cầu hiệu chuẩn máy biến áp đo lường, hãy liên hệ ngay với ISOCAL để được tư vấn chi tiết nhất.