Hiệu chuẩn quả cân chuẩn cấp chính xác F1, F2 và M1

Quy trình hiệu chuẩn quả cân chuẩn cấp chính xác F1, F2 và M1 có khối lượng danh nghĩa nằm trong khoảng từ 1 mg đến 5 000 kg. Đây là khoảng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và đo lường theo OIML R111-1.

Bài viết dưới đây của ISOCAL sẽ cho bạn cái nhìn chi tiết hơn về phương pháp hiệu chuẩn này.

Giải thích các thuật ngữ chuyên ngành

Những từ ngữ chuyên ngành trong bài viết này của isocal được giải thích như sau:

Khối lượng quy ước của quả cân là khối lượng của quả cân chuẩn có khối lượng riêng khoảng 8000 kg/m³ cân bằng với quả cân đó trong không khí ở nhiệt độ 20 ºC và khối lượng riêng của không khí là 1,2 kg/m³

Sai số cho phép lớn nhất hay còn được biết đến với cái tên: mpe. Đây là mức chênh lệch lớn nhất theo quy định giữa khối lượng danh nghĩa và khối lượng quy ước của quả cân. Sai số cho phép lớn nhất của các quả cân cấp chính xác F1, F2 và M1 được thể hiện cụ thể trong bảng dưới đây:

Khối lượng danh nghĩa của quả cânCấp chính xác của quả cân
F1F2M1
5000 kg2500080000250000
2000 kg1000030000100000
1000 kg50001600050000
500 kg2500800025000
200 kg1000300010000
100 kg50016005000
50 kg2508002500
20 kg1003001000
10 kg50160500
5 kg2580250
2 kg1030100
1 kg51650
500 g2,5825
200 g1310
100 g0,52,65
50 g0,313
20 g0,250,82,5
10 g0,20,62
5 g0,16O,51,6
2 g0,120,41,2
1 g0,10,31
500 mg0,080,0250,8
200 mg0,060,020,6
100 mg0,050,0160,5
50 mg0,040,0120,4
20 mg0,030,010,3
10 mg0,0250,0080,25
5 mg0,020,0060,2
2 mg0,020,0060,2
1 mg0,020,0060,2

Điều kiện để tiến hành hiệu chuẩn quả cân chuẩn cấp chính xác F1, F2 và M1

Để có thể tiến hành hiệu chuẩn quả cân chuẩn cấp chính xác F1, F2 và M1 hiệu quả nhất cần phải đảm bảo các điều kiện môi trường sau đây:

Đảm bảo đầy đủ sáng, xa các nguồn sinh gió, xa các nguồn sinh nhiệt, không bị rung động cho địa điểm hiệu chuẩn

Quả cân chuẩn cấp chính xác F1, F2 và M1
Quả cân chuẩn cấp chính xác F1, F2 và M1

Tùy vào cấp chính xác của quả cân cần hiệu chuẩn mà điều kiện môi trường khi hiệu chuẩn sẽ khác nhau. Dưới đây là bảng yêu cầu về điều kiện môi trường khi tiến hành hiệu chuẩn cho từng cân:

Cấp chính xác của quả cân cần hiệu chuẩnĐiều kiện độ ẩm tương đốiĐiều kiện nhiệt độ
F1(40 ÷ 60) %, ± 15 %/4 h(18 ÷ 27) ºC, ± 1,5 ºC/h, không quá ± 2 ºC/12 h
F2(40 ÷ 60) %, ± 15 %/4 h(18 ÷ 27) ºC, ± 2 ºC/h, không quá ± 3,5 ºC/12 h
M1Không áp dụng(18 ÷ 27) ºC, ± 3 ºC/h, không quá ± 5 ºC/12 h

Các phương tiện hiệu chuẩn quả cân chuẩn cấp chính xác F1, F2 và M1

Phương tiện hiệu chuẩnKỹ thuật đo lường cơ bản
Chuẩn đo lường
Khi hiệu chuẩn quả cân cấp chính xác F1
Các quả cân có tổng khối lượng danh nghĩa bằng khối lượng danh nghĩa của quả cân cần hiệu chuẩnCấp chính xác F2 hoặc cao hơn
Khi hiệu chuẩn quả cân cấp chính xác F2
Các quả cân có tổng khối lượng danh nghĩa bằng khối lượng danh nghĩa của quả cân cần hiệu chuẩnCấp chính xác F1 hoặc cao hơn
Khi hiệu chuẩn quả cân cấp chính xác M1
Các quả cân có tổng khối lượng danh nghĩa bằng khối lượng danh nghĩa của quả cân cần hiệu chuẩnCấp chính xác F2 hoặc cao hơn
Phương tiện đo khác
Cân so sánh có phạm vi đo phù hợp với quả cân cần hiệu chuẩnĐộ lệch chuẩn, giá trị độ chia và độ lệch tâm ≤ 1/5 mpe của quả cân cần hiệu chuẩn
Nhiệt kế– Phạm vi đo: (15 ÷ 30) ºC

– Giá trị độ chia: 0,1 ºC

Áp kế– Phạm vi đo: (30 ÷ 90) %RH

– Giá trị độ chia: 1 %RH

Quá trình chuẩn bị trước khi hiệu chuẩn

Để cuộc hiệu chuẩn có kết quả chính xác, cần phải thực hiện các công việc chuẩn bị dưới đây:

Bật nguồn để sấy máy đối với cân so sánh điện tử tối thiểu 30 phút hoặc thực hiện theo yêu cầu của nhà sản xuất.

Làm sạch bề mặt của các quả cân bằng khí trơ, chổi mềm, nước cất hoặc cồn. Nếu làm sạch bằng nước cất hoặc cồn thì phải để quả cân ổn định trong thời gian quy định được biểu hiện cụ thể trong bảng dưới đây:

Phương pháp làm sạchQuả cân cấp chính xác F1Quả cân cấp chính xác F2 và M1
Làm sạch bằng cồn2 ngày1 giờ
Làm sạch bằng nước cất1 ngày1 giờ

Tiến hành thực hiện ổn định nhiệt độ đối với quả cân cần hiệu chuẩn và quả cân chuẩn dựa trên thời gian được ghi trong bản dưới đây:

Cấp chính xác của quả cânF1F2
|ΔT|* (ºC)20520,520520,5
Khối lượng danh nghĩa của quả cânThời gian ổn định nhiệt độ (giờ)
1000, 2000, 5000 kg7911510,5
100, 200, 500 kg33210,5410,50,5
10, 20, 50 kg12410,5310,50,5
1, 2, 5 kg6310,5210,50,5
Cấp chính xác của quả cânF1F2
|ΔT|* (ºC)20520,520520,5
Khối lượng danh nghĩa của quả cânThời gian ổn định nhiệt độ (giờ)
100, 200, 500 g3210,510,50,50,5
10, 20, 50 g1110,510,50,50,5
< 10 g10,50.50,50,50,50,50,5
|ΔT|* – Chênh lệch ban đầu giữa nhiệt độ của quả cân và nhiệt độ tại nơi hiệu chuẩn

Tiến hành thực hiện hiệu chuẩn quả cân chuẩn cấp chính xác F1, F2 và M1

Kiểm tra bên ngoài

Để có thể kiểm tra các thiết bị hiệu chuẩn bằng mắt thường, bạn sẽ cần phải chú ý kỹ các thông tin sau:

Quả cân chuẩn phải có bề mặt nhẵn, không có bất kỳ vết xước nào. Đối với quả cân đúc sẽ không được có các cạnh sắt, cháy cát và được phủ hoặc sơn

Trong cùng một bộ, những quả cân có khối lượng danh nghĩa bằng nhau phải có dấu hiệu riêng để dễ phân biệt.

Khối lượng danh nghĩa của quả cân phải bằng 1∙  kg hoặc 2∙  kg hoặc 5∙  kg với n là số nguyên âm hoặc số nguyên dương hoặc bằng “0”.

Các quả cân trong cùng 1 bộ phải sở hữu hình dạng hình học giống nhau, ngoại trừ các quả cân có khối lượng danh nghĩa nhỏ hơn 1 g. Đối với những quả cân có khối lượng danh nghĩa nhỏ hơn 1 g, chúng phải có dạng tấm phẳng hoặc dây hình đa giác, hình dạng hình học của các quả cân này phải thể hiện khối lượng danh nghĩa của chúng.

Đơn vị khối lượng của quả cân là: kilôgam, gam hoặc miligam.

Kiểm tra kỹ thuật

Đối với quá trình kiểm tra kỹ thuật sẽ phải tiến hành theo các yêu cầu dưới đây:

Kiểm tra quả cân chuẩn cấp chính xác F1, F2 và M1
Kiểm tra quả cân chuẩn cấp chính xác F1, F2 và M1

Kiểm tra khối lượng riêng

Khối lượng riêng của quả cân sẽ được tiến hành xác định dựa trên các thông tin sau:

Giấy chứng nhận hiệu chuẩn cũ

Nhà cung cấp

Đo trực tiếp theo phương pháp phù hợp với OIML R111-1

Áp dụng các giá trị khối lượng riêng cho vật liệu chế tạo quả cân theo bảng dưới đây:

Vật liệuKhối lượng riêng, kg/m³
Giá trịĐộ không đảm bảo đo (k=2)
Nickel bạc8600170
Đồng thau8400170
Thép không gỉ7950140
Thép carbon7700200
Sắt7800200
Gang đúc trắng7200400
Gang đúc xám7100600
Nhôm2700130

Tùy theo cấp chính xác của từng quả cân mà khối lượng riêng của chúng sẽ được biểu diễn như sau:

Khối lượng danh nghĩa của quả cânGiới hạn khối lượng riêng, 10³ kg/m³
Cấp chính xác F1Cấp chính xác F2Cấp chính xác M1
Từ 100 g trở lêntừ 7,39 đến 8,73từ 6,4 đến 10,7≥ 4,4
50 gtừ 7,27 đến 8,89từ 6,0 đến 12,0≥ 4
20 gtừ 6,6 đến 10,1từ 4,8 đến 24,0≥ 2,6
10 gtừ 6,0 đến 12,0≥ 4≥ 2
5 gtừ 5,3 đến 16,0≥ 3 

 

Không quy định

2 g≥ 4≥ 2
1 g≥ 3 

Không quy định

500 mg≥ 2,2
Dưới 200 mgKhông quy định

Kiểm tra từ tính đối với quả cân cấp chính xác F1

Độ thẩm từ (χ) và từ hóa (µ0M) của quả cân được xác định dựa vào các thông tin dưới đây:

Giấy chứng nhận hiệu chuẩn cũ.

Nhà sản xuất cung cấp.

Đo trực tiếp theo phương pháp phù hợp với OIML R111-1

Tùy theo cấp chính xác của mỗi quả cân mà độ thẩm từ và độ từ hóa của chúng không vượt quá giá trị cho trong hai bảng dưới đây:

Đại lượngKhối lượng của quả cân
≤ 1 gtừ 2 g đến 10 g≥ 20 g
Độ từ hóa lớn nhất (µ0M), µT25
Độ từ thẩm lớn nhất (χ)100,70,2

Kiểm tra đo lường

Hai quả cân chuẩn sẽ được được kiểm tra đo lường theo trình tự các nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:

Lựa chọn số phép lặp

Tiến hành các phép đo lặp

Tính toán và công bố kết quả hiệu chuẩn

Lựa chọn phương pháp so sánh

Ước lượng độ không đảm bảo của phép đo

Độ không đảm bảo của phép đo sẽ được mô tả cụ thể trong bản dưới đây:

Thành phần độ không đảm bảo đoPhân bốui

ci

Quá trình cânChuẩnuw1
Khối lượng của quả cân chuẩnChuẩnum1
Không ổn định của quả cân chuẩnHình chữ nhậtuinst1
Sức đẩy không khíChuẩnub1
Hệ số nhạy của cân so sánhChuẩnus1
Độ phân giải của cân so sánhHình chữ nhậtud1
Độ lệch tâm của cân so sánhHình chữ nhậtuE1

Xử lý chung

Quả cân sau khi hiệu chuẩn nếu đảm bảo yêu cầu (U + | E |) ≤ mpe thì được cấp chứng chỉ hiệu chuẩn (tem hiệu chuẩn, giấy chứng nhận hiệu chuẩn,…) theo quy định. Kết quả hiệu chuẩn phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau:

Khối lượng quy ước kèm ĐKĐBĐ

Khối lượng riêng của quả cân.

Quả cân sau khi hiệu chuẩn nếu không đảm bảo yêu cầu (U + | E |) ≤ mpe thì không cấp chứng chỉ hiệu chuẩn mới và xóa dấu hiệu chuẩn cũ (nếu có).

Chu kỳ hiệu chuẩn của quả cân cấp chính xác F1, F2 và M1 là 12 tháng.

Lời kết

Quy trình hiệu chuẩn quả cân chuẩn cấp chính xác F1, F2 và M1 có khối lượng danh nghĩa nằm trong khoảng từ 1 mg đến 5 000 kg. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về quy trình hiệu chuẩn, hãy liên hệ với ISOCAL để biết thêm chi tiết.

Xem thêm: Quy trình và điều kiện hiệu chuẩn bộ quả cân chuẩn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *