Đồng hồ chuẩn đo khí kiểu vòi phun có vai trò quan trọng trong cuộc sống. Nó thường được dùng để hiệu chuẩn đồng hồ đo khí. Vậy quy trình hiệu chuẩn chính xác của thiết bị này được diễn ra như thế nào? Cùng ISOCAL tìm hiểu ngay nhé!
Giải thích thuật ngữ
- Đồng hồ chuẩn đo khí kiểu vòi phun (gọi tắt là “đồng hồ”): là thiết bị hoạt động theo nguyên lý chênh áp vòi phun tới hạn
- Chuẩn lưu lượng khí: là hệ thống chuẩn có chỉ thị khối lượng/thể tích của chất khí tại điều kiện tiêu chuẩn.
- Điều kiện tiêu chuẩn (viết tắt “ĐKTC”): là điều kiện mà tại đó áp suất ở mức tiêu chuẩn (P0 = 101,325 kPa), nhiệt độ cũng đạt mức tiêu chuẩn (T0 = 293,15 K)
- ĐKĐBĐ: viết tắt của “độ không đảm bảo đo”
- ACC: viết tắt của “cấp chính xác”
Quy trình hiệu chuẩn đồng hồ chuẩn đo khí kiểu vòi phun
Quy trình sau đây được áp dụng cho các loại đồng hồ có độ chính xác 0,2 và 0,3.
Các phép hiệu chuẩn
Thực hiện ba phép hiệu chuẩn đồng hồ theo trình tự như sau:
- Kiểm tra bên ngoài
- Kiểm tra kỹ thuật
- Kiểm tra đo lường
Phương tiện hiệu chuẩn đồng hồ chuẩn đo khí kiểu vòi phun
Các phương tiện được dùng trong quá trình hiệu chuẩn đồng hồ gồm:
- Chuẩn đo lường: chuẩn lưu lượng khí
- Phương tiện đo: áp kế và nhiệt kế
- Phương tiện phụ: nhiệt kế, ẩm kế và baromet
Điều kiện hiệu chuẩn
Để quá trình hiệu chuẩn đồng hồ diễn ra chính xác, hiệu quả cần phải đảm bảo các điều kiện như sau:
- Nơi tiến hành phải sạch sẽ, thoáng mát, không có chất ăn mòn hóa học, không có sự biến đổi nhiệt môi trường hoặc nhiệt độ khí hiệu chuẩn
- Đồng hồ chuẩn lắp vào hệ thống đúng hướng dẫn kỹ thuật
- Chiều dài phần ống trước và sau đồng hồ không được ngắn hơn giá trị quy định, đường kính danh định giống với đồng hồ
- Nhiệt độ môi trường từ 20℃ – 30℃. Sai số cho phép là ± 2℃
- Áp suất khi quyển trong khoảng (96 ÷ 108) kPa. Sai số ± 1kPa
- Độ ẩm dao động trong mức (40 ÷ 85) %RH. Sai số ± 5%
Chuẩn bị hiệu chuẩn
Trước khi bắt đầu hiệu chuẩn đồng hồ chuẩn đo khí kiểu vòi phun cần đảm bảo đã hoàn tất các bước chuẩn bị sau:
- Đồng hồ, các phương tiện dùng trong lúc hiệu chuẩn đã được ổn định ở mức nhiệt (20 ÷ 30)℃ tối thiểu 4 tiếng
- Khởi chạy ở giá trị lưu lượng nhỏ nhất với lượng khí chảy qua đồng hồ gấp 3000 giá trị độ chia nhỏ nhất của thiết bị
Tiến hành hiệu chuẩn đồng hồ chuẩn đo khí kiểu vòi phun
Kiểm tra bên ngoài
Chú ý kiểm tra kỹ các yêu cầu sau:
- Trên phần vỏ đồng hồ cần có các thông tin như nhãn hiệu, số/năm chế tạo, lưu lượng lớn nhất/nhỏ nhất, đường kính vòi phun…
- Đồng hồ phải có bộ chỉ thị thể tích đo và lưu lượng đang vận hành
Kiểm tra kỹ thuật đồng hồ chuẩn đo khí kiểu vòi phun
Tiến hành như sau:
- Vận hành bơm và mở hệ thống van để chất khí chảy qua đồng hồ. Duy trì trong khoảng 90 giây tại điểm lưu lượng lớn nhất.
- Hệ thống cần đảm bảo có khả năng cung cấp khí liên tục và khí không bị rò rỉ hoặc chảy hoàn toàn qua hệ thống chuẩn
Kiểm tra đo lường
Đồng hồ chuẩn đo khí kiểu vòi phun cần được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương pháp dưới đây:
Quy định chung | Sai số ở điểm lưu lượng phải lớn hơn 500 lần giá trị độ chia nhỏ nhất của thiết bị. |
Thời gian đo không được ít hơn 90 giây hoặc thời gian nhỏ nhất cho phép của chuẩn. | |
Hiệu chuẩn tối thiểu tại 3 điểm: (0,9 ÷ 1)Qmax,, (0,45 ÷ 0,55)Qmax và (1 ÷ 1,1)Qmin. Mỗi điểm đo ít nhất 5 lần | |
Quá trình đo | Gồm 6 bước:
|
Tính toán hệ số MF | Với đồng hồ chỉ thị kiểu thể tích: MF = Vc,TCVđ,TC |
Với đồng hồ đo chỉ thị khối lượng: MF = McMđ,TC | |
Xác định hệ số hiệu chính trung bình của đồng hồ trên toàn phạm vi lưu lượng | Tính theo công thức: MFtb = (MF1 + MF2 + ….+MFi+…+ MFn)/n |
Độ lệch của hệ số hiệu chuẩn tại mỗi lưu lượng hiệu chuẩn | Tính theo công thức: MFtbi – MFtbMFtb . 100%12 . ACC |
Ước lượng độ không đảm bảo đo
ĐKĐBĐ của đồng hồ được ước lượng qua việc xác định các yếu tố sau:
Mô hình tính toán | |
Các thành phần ĐKĐBĐ: chuẩn (uch), độ phân giải (upg), loại A (uA), phép đo áp suất (uP, đơn vị kPa), phép đo áp suất (uT, đơn vị K) | ĐKĐB chuẩn tổng hợp: ký hiệu uC. Khi xác định cho mỗi điểm lưu lượng thì được tính theo công thức: uC=uch2+upg2+uA2 |
ĐKĐBĐ mở rộng: ký hiệu U. Khi xác định cho mỗi lưu lượng kiểm tra thì tính theo công thức: U = k uc (U: %, k: hệ số phủ) | |
Yêu cầu về ĐKĐBĐ | Với loại đồng hồ có ACC=0,2 thì U không được vượt quá 0,15 % |
Với loại đồng hồ có ACC= 0,3 thì U không được vượt quá 0,2 % |
Xử lý chung đồng hồ chuẩn đo khí
- Nếu đạt yêu cầu hiệu chuẩn thì sẽ được cấp chứng nhận bằng một trong ba hình thức dưới đây: tem hiệu chuẩn, con dấu hoặc giấy chứng nhận.
- Nếu không đạt yêu cầu sẽ không được cấp chứng nhận hiệu chuẩn mới và xóa dấu cũ (nếu có)
- Chu kỳ hiệu chuẩn: 12 tháng
Lời kết
Đồng hồ chuẩn đo khí là dụng cụ được sử dụng nhiều trong cuộc sống. Cần chú ý hiệu chuẩn nó mỗi khi đến kỳ hạn để đảm bảo thiết bị luôn hoạt động tốt. Công ty ISOCAL chuyên cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn trên cả nước có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn quan tâm nhé!