Đồng hồ đo nước và quy trình kiểm định

Kiểm định đồng hồ nước là một hoạt động rất cần thiết. Kiểm định sẽ làm tăng tuổi thọ hoạt động và ngừa những rủi ro mà đồng hồ nước gặp phải. Vậy quy trình kiểm định đồng hồ nước được diễn ra như thế nào? Hãy cùng ISOCAL khám phá trong bài viết này nhé.

Quy trình kiểm định

Quy trình này áp dụng với đồng hồ nước lạnh cơ khí hoặc điện tử có cấp chính xác A, B, C, D.

Giải thích thuật ngữ

  • Đồng hồ đo nước là dụng cụ dùng đo liên tiếp, ghi nhớ và hiển thị thể tích nước đi qua bộ chuyển đổi đo tại điều kiện đo. 
  • Bộ chuyển đổi đo là một bộ phận của đồng hồ. Hoạt động thông qua bộ đếm và cảm biến để biến đổi lưu lượng và thể tích nước cần đo thành các tín hiệu. 
  • Đồng hồ kết hợp gồm một đồng hồ lớn, một đồng hồ nhỏ và cơ cấu chuyển đổi.
  • Cơ cấu điện tử được chế tạo từ các phần tử điện tử riêng lẻ.
  • Thiết bị chỉ thị thẻ hiện thể tích hoặc khối lượng nước chảy qua đồng hồ. 
  • Cảm biến có chức năng nhận biết lưu lượng dòng chảy hoặc thể tích của nước đi qua đồng hồ.
  • Nhiệt độ cho phép lớn nhất là mức nhiệt cao nhất đồng hồ có thể chịu được liên tục trong điều kiện làm việc.
  • Nhiệt độ làm việc nhỏ nhất là mức nhiệt thấp nhất đồng hồ có thể làm việc với áp suất bên trong ổn định.
  • Áp suất cho phép lớn nhất là mức áp suất lớn nhất mà đồng hồ có thể chịu được liên tục trong điều kiện làm việc. 
  • Áp suất làm việc nhỏ nhất là mức áp suất nhỏ nhất mà đồng hồ có thể làm việc ổn định. 
  • Tổn thất áp suất gây ra do sự xuất hiện của đồng hồ trên đường ống tại lưu lượng đã định. 
  • Phạm vi lưu lượng là khoảng được chia làm hai vùng là vùng trên và vùng dưới. Hai vùng này được phân tách bởi lưu lượng chuyển tiếp. 
  • Lưu lượng là tỷ số giữa thể tích nước và thời gian nước chảy qua đồng hồ
  • MPE là mức sai số cho phép lớn nhất. 

Phương tiện hiệu chuẩn

  • Chuẩn dung tích
  • Lưu lượng kế
  • Nhiệt kế
  • Áp kế
  • Hệ thống tạo và ổn định nguồn nước
  • Cân chuẩn
  • Tỷ trọng kế
  • Đồng hồ bấm giây
  • Hệ thống lắp đặt và vận hành
Đồng hồ đo nước
Đồng hồ đo nước

Điều kiện kiểm định 

  • Đồng hồ phải được lắp đặt vào hệ thống gá theo đúng tài liệu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp. Các gioăng đệm không được lấn vào bên trong ống dẫn. 
  • Đoạn ống thẳng ở hai đầu đồng hồ có chiều dài theo quy định. Đường kính danh định bằng với đường kính danh định của đồng hồ. 
  • Nước kiểm định đồng hồ là nước không lẫn tạp chất được lấy từ bể nguồn của hệ thống kiểm định. 
  • Trong thời gian tiến hành phép kiểm định, áp suất phía sau của đồng hồ phải bằng áp suất khí quyển. 
  •  Áp suất tối đa của hệ thống không quá mức áp suất làm việc tối đa của đồng hồ.

Tiến hành kiểm định

Kiểm tra bên ngoài

  • Đồng hồ phải đảm bảo còn nguyên vẹn. 
  • Ở thân, vỏ và bộ phận chỉ thị không có các vết nứt. 
  • Bộ phận chỉ thị của đồng hồ nước phải đảm bảo đọc được rõ ràng và chính xác.
  • Thông tin trên nhãn mác và hồ sơ kỹ thuật của đồng hồ ghi rõ các thông tin về hãng sản xuất, nơi chế tạo, thông số kỹ thuật, cấp chính xác và hệ số xung. 

Kiểm tra kỹ thuật 

  • Kiểm tra độ kín bằng cách cho nước chảy qua đồng hồ ở lưu lượng lớn của hệ thống. Sau đó đóng van ở lối ra của đồng hồ. Đồng hồ đạt yêu cầu nếu không phát hiện sự rò rỉ nước ở đồng hồ sau 60 giây.  
  • Kiểm tra độ ổn định số chỉ khi dòng chảy dừng. Đảm bảo hệ thống kiểm định được bơm đầy nước. Van phía sau đồng hồ phải đóng kín.
  • Thực hiện quan sát số chỉ thị thể tích. Đồng hồ đạt yêu cầu nếu số chỉ thị thể tích không thay đổi sau thời gian 10 phút.
Đồng hồ nước điện tử
Đồng hồ nước điện tử

Kiểm tra đo lường

  • Cho nước chảy qua đồng hồ ở lưu lượng lớn mà hệ thống đạt được trong một khoảng thời gian nhất định. Dừng lại khi hết bọt khí đã dồn hết ra khỏi hệ thống đồng hồ kiểm định và đường ống. 
  • Sai số của đồng hồ được thực hiện bằng 2 lần đo tại các điểm kiểm định.
  • Thể tích của nước tại mỗi phép đo không được nhỏ hơn các giá trị 500 RES ACC  
  • ACC được xác định dựa trên MPE của giá trị lưu lượng đang thực hiện phép kiểm định. 
  • Trong trường hợp sử dụng bể chuẩn để kiểm định đồng hồ, lượng nước tối thiểu phải lớn hơn lượng đong tối thiểu của bể chuẩn. 

Xử lý chung 

  • Đồng hồ đo nước sau khi đạt các yêu cầu kiểm định sẽ được cấp chứng chỉ kiểm định đúng theo quy định. 
  • Nếu không đạt một trong các yêu cầu của quy trình kiểm không được cấp chứng chỉ kiểm định mới. 
  • Chu kỳ kiểm định của đồng hồ đo nước là 5 năm đối với đồng hồ kiểu cơ khí. Đối với đồng hồ điện tử là 3 năm.

Lời kết 

Kiểm định là quy trình giúp đồng hồ đo nước luôn hoạt động trong trạng thái tốt nhất. Vì vậy, quý khách hàng nên có kế hoạch kiểm đồng hồ theo chu kỳ. Công ty cổ phần hiệu chuẩn ISOCAL chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn chất lượng cao chuẩn ISO. Để được tư vấn chi tiết về dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến hotline tại mục LIÊN HỆ để được tư vấn tận tình.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *