Chuẩn đo hàm lượng bụi tổng trong không khí là mức quy định được sử dụng để đo hàm lượng bụi có trong không khí. Vậy quy trình thử nghiệm của chuẩn đo này được tiến hành ra sao? Hãy cùng ISOCAL tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này qua bài viết sau đây nhé!
Quy trình hiệu chuẩn chuẩn đo hàm lượng bụi tổng trong không khí
Quy trình hiệu chuẩn chuẩn đo hàm lượng bụi tổng trong không khí dưới đây chỉ áp dụng trong phạm vi đo (0 ÷ 200) mg/m3. Độ chính xác hoặc độ không đảm bảo đo dưới 10 %.
Giải thích thuật ngữ
- Hàm lượng bụi tổng: là khối lượng của các hạt bụi lơ lửng trong một đơn vị thể tích không khí. Chúng có kích thước nhỏ hơn 100 µm .
- Chuẩn hàm lượng bụi: là chuẩn có các thành phần bụi với hàm lượng xác định
- Mẫu “không”: là mẫu có các thành phần bụi nhỏ hơn mức mà phương tiện đo có thể phát hiện được.
- Đơn vị đo: mg/m3
Các phép hiệu chuẩn
Quy trình hiệu chuẩn chuẩn đo hàm lượng bụi tổng trong không khí cần được tiến hành theo trình tự sau:
- Kiểm tra bên ngoài
- Kiểm tra kỹ thuật
- Kiểm tra đo lường
Phương tiện hiệu chuẩn
Một số phương tiện cần sử dụng trong quá trình hiệu chuẩn bao gồm:
Chuẩn đo lường | Hệ thống chuẩn hàm lượng bụi trong không khí |
Phương tiện đo | Thiết bị đo và điều chỉnh lưu lượng khí |
Baromet | |
Phương tiện đo nhiệt độ và độ ẩm môi trường | |
Phương tiện phụ | Mẫu “không” |
Van nối, ống dẫn khí, đầu chuyển đổi |
Điều kiện hiệu chuẩn chuẩn đo hàm lượng bụi tổng trong không khí
Để quá trình hiệu chuẩn diễn ra suôn sẻ, cần đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Nhiệt độ nơi thử nghiệm dao động trong mức (25 ± 2) ℃
- Độ ẩm không khí (không đọng sương) tối đa là 80 %RH
- Áp suất khí quyển chênh lệch trong khoảng (860 ÷ 1060) hPa
- Phòng được trang bị hệ thống thoát khí
Chuẩn bị hiệu chuẩn
Trước khi bắt đầu hiệu chuẩn cần phải chuẩn bị các công việc sau:
- Phương tiện cần hiệu chuẩn phải được đặt ít nhất 2 giờ trước khi bắt đầu hiệu chuẩn. Thiết bị còn vận hành tốt theo mô tả kỹ thuật
- Kết nối từ phương tiện cần hiệu chuẩn đến hệ thống chuẩn hàm lượng bụi trong không khí (sau đây sẽ gọi tắt là “hệ thống chuẩn”) phải kín hoàn toàn, không bị rò rỉ. Lưu lượng khí vào phù hợp với quy định của nhà sản xuất
- Hệ thống chuẩn vận hành giống mô tả trong tài liệu kỹ thuật
- Chọn 2 điểm hiệu chuẩn lần lượt nằm trong các khoảng (30 ± 15) % và (80 ± 15) % toàn bộ phạm vi đo
Tiến hành hiệu chuẩn chuẩn đo hàm lượng bụi tổng trong không khí
Kiểm tra bên ngoài
Chú ý kiểm tra sự phù hợp của các yêu cầu như: nhãn hiệu, kích thước, hình dáng, hiển thị, nguồn điện sử dụng, phụ kiện đi kèm với quy trình hiệu chuẩn.
Kiểm tra kỹ thuật
Phải chắc chắn rằng chuẩn hoạt động bình thường theo mô tả trong tài liệu kỹ thuật.
Kiểm tra đo lường chuẩn đo hàm lượng bụi tổng trong không khí
Cần tiến hành theo phương pháp, nội dung sau:
- Phương pháp hiệu chuẩn: so sánh kết quả đo trực tiếp giá trị hàm lượng bụi bằng phương tiện đo cần phải hiệu chuẩn với giá trị hệ thống chuẩn hàm lượng bụi trong không khí.
- Tiến hành: đo tối thiểu 5 lần liên tiếp mẫu ”không” và các điểm hiệu chuẩn đã chọn bằng phương tiện cần hiệu chuẩn. Ghi lại kết quả đo.
Ước lượng độ không đảm bảo đo
Độ không đảm bảo đo (hay ĐKĐBĐ) được xác định như sau:
Các thành phần độ không đảm bảo đo | ĐKĐBĐ do chuẩn loại A | ĐKĐBĐ do phép đo lặp lại (uA). Được tính theo công thức: uA=s(x)n |
Độ không đảm bảo đo chuẩn loại B | ĐKĐBĐ chuẩn do hệ thống chuẩn hàm lượng bụi (us). Được tính theo công thức: us=Ucerk(k là hệ số phủ) | |
ĐKĐBĐ do chuẩn của độ trôi điểm “0”. Được tính theo công thức: udrift=drift3 | ||
ĐKĐBĐ do độ phân giải của phương tiện cần hiệu chuẩn. Được tính theo công thức: ures=d23(d là độ phân giải) | ||
ĐKĐBĐ do sự ảnh hưởng của môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, áp suất). Được tính theo công thức: ue=1n(n-1)i=1n(fi–f)2 | ||
Độ không đảm bảo đo chuẩn loại B. Được tính theo công thức: uB=us2+ures2+ue2+udrift2 | ||
Độ không đảm bảo đo chuẩn tổng hợp UC | Tính theo công thức: uC=(uA2+uB2) | |
Độ không đảm bảo đo chuẩn mở rộng U | Tính theo công thức: U = k x uC (k là hệ số phủ) |
Xử lý chung
- Nếu sau khi hiệu chuẩn, chuẩn đo hàm hàm lượng bụi tổng trong không khí có độ chính xác hoặc độ không đảm bảo đo nhỏ hơn 10%, sẽ được cấp chứng nhận hiệu chuẩn (tem/giấy chứng nhận).
- Nếu độ chính xác hoặc độ không đảm bảo đo cao hơn 10% sẽ không được cấp chứng chỉ hiệu chuẩn mới hoặc xóa dấu cũ (nếu có).
- Chu kỳ hiệu chuẩn: 12 tháng
Lời kết
Chuẩn đo hàm lượng bụi tổng trong không khí là mức quy định được dùng để kiểm định phương tiện đo hàm lượng bụi tổng. Để duy trì độ tin cậy khi đưa vào sử dụng, cần có kế hoạch hiệu chuẩn mỗi khi đến chu kỳ. Công ty cổ phần hiệu chuẩn ISOCAL tự tin sẽ đem lại trải nghiệm tuyệt vời cho quý khách hàng. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn kỹ hơn nếu có nhu cầu.