Bình chuẩn từng phần có quy trình kiểm định như thế nào?

Bình chuẩn từng phần có quy trình kiểm định như thế nào

Bình chuẩn từng phần là một trong những phương tiện đo lường các đại lượng chất lỏng. Nó thường được dùng làm chuẩn trong các quy trình đo lường dung tích hoặc lưu lượng. Vậy bình quy trình kiểm định bình chuẩn từng phần được thực hiện như thế nào? Hãy cùng ISOCAL khám phá về quy trình đó trong bài viết dưới đây.

Quy trình kiểm định

Giải thích thuật ngữ

  • Dung tích của bình chuẩn từng phần là thể tích nước mà bình chứa được tại mức nhiệt 20°C.
  • Nạp tới vạch chia có là điều chỉnh mặt cong của nước trong ống thủy của bình. Đến khi mặt phẳng ngang qua mép trên vạch chia tiếp tuyến với điểm thấp nhất của mặt cong.
  • Dung tích danh định là dung tích ứng với vạch chia trên thành bình chứa.
  • Vạch chia chính là vạch chia trên thang đo thể hiện giá trị dung tích danh định tương ứng của bình. 

Các phép kiểm định

  • Kiểm tra bên ngoài
  • Kiểm tra kỹ thuật
  • Kiểm tra đo lường

Phương tiện kiểm định

  • Bình chuẩn kim loại
  • Bình chuẩn thủy tinh
  • Pipet kẻ độ
  • Nhiệt kế và ẩm kế
  • Thước cặp và thước vạch
  • Đồng hồ bấm giây
  • Bình chứa
  • Xô đựng
  • Phễu
  • Ống cao su 
Bình chuẩn từng phần
Bình chuẩn từng phần

Điều kiện kiểm định

  • Nhiệt độ môi trường kiểm định và nhiệt độ nước dao động từ 15°C đến 30°C. 
  • Sự chênh lệch nhiệt độ của nước trong thời gian thực hiện một phép đo không được vượt quá ± 0,5°C. 
  • Sự chênh lệch nhiệt độ môi trường kiểm định trong thời gian kiểm định không được vượt quá ± 2°C. 

Chuẩn bị kiểm định 

  • Bình chuẩn từng phần và các phương tiện kiểm định phải được ổn định tại mức nhiệt độ (15 ÷ 30)°C tối thiểu 12 giờ. 
  • Vệ sinh bề mặt bên trong của bình chuẩn từng phần bằng nước sạch và c=dung dịch tẩy rửa. 
  • Đặt bình chuẩn và bình chuẩn từng phần thăng bằng và ổn định trên bệ phẳng. 
  • Chất lỏng không bị đọng lại trên đường ống xả của bình

Tiến hành kiểm định 

Kiểm tra bên ngoài

  • Bình chuẩn từng phần phải được cấu thành từ vật liệu kim loại không gỉ. Có nút hoặc van xả dưới đáy bình. Ngoài ra còn có ống thuỷ, thang đo và cơ cấu chỉ thị cân bằng. 
  • Thành và đáy của bình chuẩn từng phần không bị biến dạng.
  • Bình chuẩn từng phần phải thể hiện các thông tin như tên gọi, kiểu chế tạo, thông số kỹ thuật, nơi chế tạo và nhà sản xuất. 
Hoạt động đánh giá kết quả kiểm tra
Hoạt động đánh giá kết quả kiểm tra

Kiểm tra kỹ thuật

  • Kiểm tra độ kín của bình chuẩn từng phần cần kiểm định. Nạp nước đến giá trị dung tích lớn nhất trên thang đo của bình và giữ trong 30 phút. Quan sát các mối hàn, chỗ nối, van và mức nước trên thang đo và phát hiện không xuất hiện hiện tượng rò rỉ thì bình chuẩn từng phần kín.
  • Ống thuỷ của bình phải có đường kính bên trong tối thiểu là 15mm. Có hộp bảo vệ và nối với đáy bình chuẩn bằng ống nối. Có thể tháo ra để bảo dưỡng và thay thế  mà không gây ảnh hưởng đến vị trí của thang đo.
  • Các vạch chia phải có khoảng cách như nhau. Các vạch chia chính phải có độ dài tối thiểu là 6mm, các vạch chia phụ là 3 mm. 
  • Các vạch dung tích danh định được chia phụ thuộc vào mục đích sử dụng 
  • Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp là 2mm, độ lệch không quá 0,5mm.
  • Giá trị độ chia lớn nhất là 0,2 % của dung tích danh định.
  • Nếu thang đo được lắp đặt ở phía trước ống thuỷ thì các vạch chia phải được bắt đầu từ vị trí của ống thuỷ. 

Kiểm tra đo lường

Phương pháp xả nước từ chuẩn vào bình chuẩn từng phần. 

  • Dùng nước sạch để tráng hết bề mặt bên trong của bình chuẩn.
  • Kế tiếp, xả hết nước trong bình ra và chờ cho nước chảy thành giọt trong 30 giây. 
  • Nạp nước vào bình chuẩn đến mức dung tích danh định và thực hiện đo nhiệt độ của nước tại bình chuẩn. 
  • Xả nước từ bình chuẩn vào bình chuẩn từng phần sao cho nước chảy thành giọt trong thời gian ứng với yêu cầu của bình chuẩn. Thêm hoặc bớt lượng nước đến khi mặt cong của nước trùng với vạch chia cần kiểm tra. Tiến hành đo nhiệt độ của nước trong bình chuẩn từng phần . 
  • Xác định dung tích và sai số tại vạch chia chính của mỗi lần đo.
  • Tổng sai số của bình chuẩn từng phần tại mỗi mức vạch chia chính không lớn hơn 0,2%. 
  • Hiệu sai số tại bất kỳ hai vạch chia chính nào cũng không được vượt quá 0,1%. 

 Xử lý chung 

  • Nếu bình chuẩn từng phần đạt đủ các yêu cầu do quy trình kiểm định đề ra sẽ được cấp giấy chứng nhận kiểm định theo quy định.
  • Nếu bình chuẩn từng phần không đạt yêu cầu thì sẽ bị không được cấp giấy chứng nhận. Kèm theo đó sẽ bị tước dấu kiểm định cũ (nếu có). 

Lời kết

Kiểm định là quy trình giúp bình chuẩn từng phần luôn hoạt động trong trạng thái tốt nhất. Vì vậy, quý khách hàng nên có kế hoạch kiểm định bình chuẩn theo chu kỳ. Công ty cổ phần hiệu chuẩn ISOCAL chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn chất lượng cao chuẩn ISO. Để được tư vấn chi tiết về dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến hotline tại mục LIÊN HỆ để được tư vấn tận tình.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *