Xi téc ô tô có quy trình kiểm định thế nào?

Xi téc ô tô là một trong những phương tiện đo đại lượng chất lỏng. Thực chất, nó là một bồn chứa xăng dầu được lắp lên ô tô để vận chuyển xăng dầu, Vậy xi téc ô tô được kiểm định như thế nào? Hãy cùng ISOCA khám phá trong bài viết này nhé.

Quy trình kiểm định

Giải thích thuật ngữ

  • Ô tô xi téc là loại xe chuyên dụng để vận chuyển xăng dầu. Trên ô tô có lắp đặt một bồn chứa để trữ xăng dầu. Bồn này gọi là xi téc ô tô
  • Dung tích danh định của xi téc là giá trị dung tích mà xi téc có thể chứa đầy. 
  • Dung tích thực là dung tích mà xi téc có thể chứa đến mặt trên của tấm mức.
  • Dung tích thực tế của xi téc là thể tích nước từ sau khi nạp đầy đến mặt trên của tấm mức tại nhiệt độ tiêu chuẩn. 
  • Tấm mức là bộ phận thể hiện mức dung tích giới hạn của xi téc
  • MPE là viết tắt của sai số cho phép lớn nhất.

Các phép kiểm định

  • Kiểm tra bên ngoài
  • Kiểm tra kỹ thuật
  • Kiểm tra đo lường
Xi téc ô tô
XI téc ô tô

Phương tiện kiểm định

  • Bình chuẩn kim loại
  • Ống đong
  • Nhiệt kế
  • Thước cuộn
  • Thước vạch
  • Hệ thống cấp nước
  • Đồng hồ chuẩn
  • Cân chuẩn
  • Tỷ trọng kế
  • Bình cân

Điều kiện kiểm định xi téc ô tô

  • Hệ thống đường ống từ nguồn nước qua các chuẩn dung tích đến xi téc phải không bị rò rỉ. Ngoài ra còn phải phù hợp với phương pháp kiểm định. 
  • Mặt bằng kiểm định hay bệ kiểm định phải bằng phẳng và chịu được tải trọng lớn nhất của xi téc. 
  • Đảm bảo cung cấp đủ nước sạch cho xi téc trong quá trình thực hiện kiểm định.

Chuẩn bị kiểm định 

  •  Vệ sinh các bình chuẩn, ống đong phải được sạch sẽ.
  • Bật nguồn cân điện tử tối thiểu 30 phút trước khi tiến hành kiểm định.
  • Bên trong xi téc phải được làm sạch. Nước hay nhiên liệu bị đọng lại trong xi téc. 
Xe xi téc
Xe xi téc

Tiến hành kiểm định xi téc ô tô

Kiểm tra bên ngoài

  • Xi téc được chế tạo từ kim loại và được sơn lớp bảo vệ ở mặt ngoài 
  • Xi téc phải được lắp cố định và song song với khung ô tô. 
  • Kết cấu của xi téc phải bền vững và không làm thay đổi dung tích khi đong chứa và vận chuyển. Mức áp suất dư chịu được ít nhất là 0.8 bar.
  • Xi téc không bị méo, bẹp, thủng hay rò rỉ. Các mối hàn chắc và kín. 
  • Xi téc phải được lắp đặt cầu thang để thuận tiện hơn trong việc lên xuống.
  • Nhãn hiệu của xi téc phải được gắn tại vị trí thuận lợi cho người đọc. Thể hiện rõ cơ sở sản xuất, số chế tạo và thông số kỹ thuật.

Kiểm tra kỹ thuật

  • Bên trong không được có các kết cấu gây cản trở việc bơm hoặc xả nước.
  • Nếu xi téc có các ngăn riêng biệt thì mỗi ngăn riêng biệt phải thoả mãn các yêu cầu của tài liệu kỹ thuật.
  • Các hộp, ống được bố trí ở hai bên thành ô tô xi téc để chứa đựng, bảo quản các ống dẫn, phụ tùng.
  • Đoạn ống xả có cấu trúc hợp lý, bố trí thuận tiện. Ống có độ nghiêng cần thiết để xả hết lượng xăng dầu trong xi téc.
  • Van xả phải kín và được bố trí ở vị trí thuận tiện để thao tác.
  • Bầu lắng cặn của xi téc nằm tại vị trí thấp nhất, cùng với đoạn ống xả xăng dầu. 
  • Kết cấu của bầu lắng cặn có thể tháo hết lượng xăng dầu cuối cùng của xi téc. Dung tích của bầu không vượt quá 0,1 % dung tích danh định của xi téc.
Kiểm tra phuơng tiện cần hiệu chuẩn
Kiểm tra phuơng tiện cần hiệu chuẩn

Kiểm tra đo lường

  • Quá trình xả nước từ chuẩn vào xi téc và ngược lại phải bảo đảm nước không sót lại. Nếu xảy ra sơ suất, cần phải thực hiện xác định lại dung tích thực của xi téc.
  • Dung tích thực của xi téc được xác định theo phương pháp đổ vào hoặc đổ ra.
  • Tổng số lần sử dụng các bình chuẩn, cân chuẩn phải là ít nhất. 
  • Đối với kiểm định ban đầu và sau sửa chữa phải tiến hành xác định dung tích thực của xi téc 3 lần. Sai lệch kết quả giữa ba lần đo không được vượt mức ½ MPE và sai số không lớn hơn MPE.
  • Đối với kiểm định định kỳ thì dung tích thật của xi téc được thực hiện 2 lần. Sai lệch kết quả giữa hai lần đo không được vượt mức ½ MPE và sai số không lớn hơn MPE.

Xử lý chung

  • Xi téc sau khi kiểm định nếu đạt các yêu cầu sẽ được cấp chứng chỉ kiểm định đúng theo quy định. 
  • Nếu không đạt một trong các yêu cầu của quy trình kiểm không được cấp chứng chỉ kiểm định mới. 
  • Chu kỳ kiểm định của xi téc là 1 năm

Lời kết

Kiểm định là quy trình giúp xi téc luôn hoạt động trong trạng thái tốt nhất. Vì vậy, quý khách hàng nên có kế hoạch kiểm định theo chu kỳ. Công ty cổ phần hiệu chuẩn ISOCAL chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn chất lượng cao chuẩn ISO. Để được tư vấn chi tiết về dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến hotline tại mục LIÊN HỆ để được tư vấn tận tình.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *