Áp kế chuẩn kiểu chỉ thị số và tương tự là thiết bị được dùng để đo áp suất. Vậy quy trình kiểm định của loại thiết bị này được tiến hành ra sao? Hãy cùng ISOCAL tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này qua bài viết sau đây nhé!
Giải thích thuật ngữ
- Áp kế chuẩn kiểu chỉ thị số: là thiết bị đo áp suất có màn hình hiển thị hoặc đầu ra tín hiệu số có thể kết nối với các dụng cụ hiển thị khác.
- Áp kế chuẩn kiểu chỉ thị tương tự: là chuẩn sử dụng đo áp suất có số chỉ là một hàm liên tục.
- Môi trường truyền áp suất: là môi chất được dùng trong hệ thống tạo áp suất.
- Điểm mốc cơ sở: là mốc áp suất của thiết bị do nhà sản xuất quy ước.
- UUT: là áp kế chuẩn kiểu chỉ thị số và tương tự phải hiệu chuẩn.
- ĐKĐBĐ: viết tắt của “độ không đảm bảo đo”.
Quy trình kiểm định áp kế chuẩn kiểu chỉ thị số và tương tự
Quy trình kiểm định áp kế chuẩn kiểu chỉ thị số và tương tự sau đây chỉ áp dụng cho thiết bị có phạm vi đo tối đa là 500 MPa. Độ chính xác nhỏ hơn 1%. Được sử dụng để kiểm định huyết áp kế hoặc áp kế.
Các phép kiểm định
Quy trình kiểm định thiết bị phải được tiến hành lần lượt theo trình tự sau:
- Kiểm tra bên ngoài
- Kiểm tra kỹ thuật
- Kiểm tra đo lường
Phương tiện kiểm định áp kế chuẩn kiểu chỉ thị số và tương tự
Các phương tiện cần sử dụng gồm:
Chuẩn đo lường (chọn một trong các chuẩn sau) | Áp kế chuẩn kiểu píttông |
Áp kế chuẩn kiểu chất lỏng | |
Áp kế chuẩn kiểu chỉ thị số | |
Áp kế chuẩn kiểu chỉ thị tương tự | |
Phương tiện đo khác | Phương tiện đo chân không |
Nhiệt kế | |
Ấm kế | |
Phương tiện đo áp suất khí quyển | |
Thước đo | |
Ni vô | |
Đồng hồ bấm giây | |
Nhiệt kế đo nhiệt độ của píttông hoặc xylanh của áp kế píttông chuẩn | |
Phương tiện phụ | Ống dẫn và đầu nối phù hợp |
Hệ thống tạo áp suất | |
Bơm hút chân không | |
Bơm tạo áp suất tuyệt đối | |
Nguồn điện | |
Van điều áp | |
Bình phân ly |
Điều kiện kiểm định áp kế chuẩn kiểu chỉ thị số và tương tự
Để quá trình kiểm định diễn ra thuận lợi, nơi thực hiện phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Nhiệt độ hiệu chuẩn nằm trong khoảng (18 ÷ 28) ℃. Không được thay đổi nhiều hơn 2℃/giờ.
- Độ ẩm tối đa là 80% RH.
- Nơi thực hiện hiệu chuẩn phải thoáng, không có bụi, các chất ăn mòn. Không bị đốt nóng từ một phía.
- Kiểm soát cửa ra vào và các thao tác di chuyển. Giữ áp suất không khí duy trì ổn định. Không tạo ra các luồng khí khác gây ảnh hưởng đến quá trình đo.
- Không để UUT bị ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào.
Chuẩn bị kiểm định
Trước khi bắt đầu kiểm định cần đảm bảo đã thực hiện các thao tác sau:
Yêu cầu chung |
|
Yêu cầu lắp đặt |
|
Sơ đồ lắp đặt | Cần lựa chọn sơ đồ lắp đặt tùy theo mục đích kiểm định. Một số loại sơ đồ thường gặp bao gồm:
Riêng với môi trường truyền áp suất là chất lỏng: chú ý thay van điều áp thành van xả và kết nối với bình chất lỏng. Có thể dùng thêm bình phân ly khi môi trường truyền áp suất của PT và chuẩn đo lường không giống nhau. |
Tiến hành kiểm định áp kế chuẩn kiểu chỉ thị số và tương tự
Thực hiện theo trình tự như sau:
Kiểm tra bên ngoài
- UUT hoạt động bình thường, không bị rạn nứt, han gỉ. Có đầy đủ các chi tiết như mô tả kỹ thuật.
- Mặt hiển thị không bị nứt, bẩn, mốc. Quá trình đọc chỉ số diễn ra thuận lợi.
- Trên UUT phải có ghi: phạm vi đo áp suất, số sản xuất, độ chính xác, phạm vi đo của tín hiệu điện đầu ra, môi trường truyền áp suất và điện áp làm việc.
Kiểm tra kỹ thuật
Kiểm tra thật kỹ các yêu cầu sau đây:
- Bước nhảy số hiển thị cuối cùng hoặc giá trị độ chia nhỏ nhất của UUT phải tuân theo dãy sau: 1.10n 2.10n 5.10n (n có thể là số nguyên dương, nguyên âm hoặc bằng 0)
- UUT hiển thị rõ, giá trị chỉ thị phải thay đổi nếu xảy ra sự biến thiên áp suất.
- Với UUT đo áp suất tương đối: khi áp suất chưa tác động đến, thiết bị phải dừng ở điểm “0”.
- Giá trị chỉ thị được dùng làm chuẩn để so sánh với UUT khi hiệu chuẩn.
- Với UUT là áp kế chuẩn kiểu chỉ thị tương tự, khi đọc số liệu phải gõ nhẹ vào thành áp kế để làm giảm ảnh hưởng của lực ma sát.
Kiểm tra đo lường
Tiến hành theo trình tự sau đây:
Chuẩn bị kiểm tra đo lường | Khởi động trước khi đo để UUT hoạt động ổn định. Tăng áp suất tới giới hạn đo trên sau đó giảm xuống giới hạn đo dưới. Duy trì tối thiểu 30 giây tại mỗi điểm giới hạn. | |
Lựa chọn chu trình hiệu chuẩn | Dựa vào độ chính xác của UUT để lựa chọn chu trình A hay B. | Chu trình A:
|
Chu trình B:
| ||
Trình tự kiểm tra | Mở các van của hệ thống, khi đã ổn định thì điểu chỉnh điểm “0”. Điều chỉnh áp suất lần lượt theo giá trị tại từng điểm đo đã xác định. Khi áp suất đạt ngưỡng điểm đo lớn nhất, khóa các van của hệ thống lại để UUT chịu 2 phút tải (áp kế chỉ thị số) hoặc 5 phút tải (áp kế chỉ thị tương tự). Tắt chức năng tự tạo áp suất của UUT. Không được điều chỉnh quá giá trị áp suất ở mỗi điểm đo đã quy định. |
Ước lượng độ không đảm bảo đo khi hiệu chuẩn áp kế chuẩn
Độ không đảm bảo đo, loại A – ua(p) | |
Độ không đảm bảo đo của chuẩn, loại B – us(p) | Đối với trường hợp chuẩn sử dụng là áp kế chuẩn kiểu chất lỏng, áp kế chuẩn kiểu chỉ thị số và áp kế chuẩn kiểu chỉ thị tương tự |
Đối với trường hợp chuẩn được sử dụng là áp kế píttông chuẩn | |
Độ không đảm bảo đo của UUT, loại B – uuut(p) | |
Độ không đảm bảo đo tổng hợp uc(p) | |
Độ không đảm bảo đo mở rộng Ue(p) |
Xử lý chung
- Sau khi hiệu chuẩn, nếu áp kế chuẩn kiểu chỉ thị số và tương tự đạt yêu cầu sẽ được cấp chứng chỉ (tem/giấy chứng nhận) theo quy định.
- Nếu không đạt một trong các yêu cầu của quá trình hiệu chuẩn thì thiết bị sẽ không được cấp mới chứng chỉ hoặc xóa dấu cũ.
- Chu kỳ hiệu chuẩn: 12 tháng.
Lời kết
Áp kế chuẩn kiểu chỉ thị số và tương tự là thiết bị đóng vai trò quan trọng trong việc đo áp suất. Để duy trì hiệu suất sử dụng trong thời gian dài, cần chú ý kiểm định mỗi khi đến hạn. Công ty ISOCAL chuyên cung cấp dịch vụ kiểm định nhanh chóng – uy tín hàng đầu cả nước. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn thêm nếu bạn có nhu cầu!