Quy trình hiệu chuẩn thước cuộn tại ISOCAL

Quy trình hiệu chuẩn thước cuộn

Thước cuộn là một các dụng cụ đo độ dài phổ biến hiện nay. Qua bài viết này, ISOCAL sẽ cho bạn biết các quy định về quy trình hiệu chuẩn thước cuộn.

Phạm vi áp dụng

Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn cho những thước cuộn chuẩn (sau đây sẽ gọi tắt là thước cuộn) có phạm vi đo đến 100 mét và độ không đảm bảo đo không vượt quá: (0,01 + 0,01 L) mm với L là độ dài danh nghĩa của thước cuộn, được tính bằng m (mét).

Giải thích thuật ngữ

Các từ ngữ trong bài viết này được hiểu như sau:

  • Độ dài danh nghĩa của thước cuộn, ký hiệu: L.
  • Độ dài danh nghĩa của thước cuộn là giá trị đo danh nghĩa lớn nhất được ghi trên thước hoặc theo quy định của nhà sản xuất.
  • Độ dài đo của thước cuộn, ký hiệu: lm.
  • Độ dài đo giữa hai vạch chia của thước cuộn được xác định bằng khoảng cách ngắn nhất giữa hai đường tâm của hai vạch đó.
  • Giá trị độ chia của thước, ký hiệu: i.
  • Giá trị độ chia của thước cuộn là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhau.
  • Vạch chia chính
  • Vạch chia chính là các vạch chia mà độ dài đo giữa chúng thể hiện độ dài danh nghĩa của thước cuộn.

Các bước hiệu chuẩn thước cuộn

  • Kiểm tra kỹ thuật.
  • Kiểm tra bên ngoài.
  • Kiểm tra đo lường.

Điều kiện hiệu chuẩn thước cuộn

Khi tiến hành hiệu chuẩn thước phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Nhiệt độ: 18 – 22 độ C.
  • Độ ẩm: 50 – 60 %RH.
Thiết bị hiệu chuẩn thước cuộn
Thiết bị được dùng trong hiệu chuẩn thước cuộn

Chuẩn bị hiệu chuẩn

Trước khi tiến hành hiệu chuẩn thước cuộn phải được làm sạch và để ổn định trong phòng hiệu chuẩn ít nhất hai giờ trước khi tiến hành hiệu chuẩn.

Tiến hành hiệu chuẩn

Kiểm tra kỹ thuật

Phải kiểm tra kỹ thuật thước cuộn theo các yêu cầu sau:

  • Giá trị độ chia i của thước phải có giá trị 0,5 hoặc 1 mm.
  • Các vạch chia của thước phải bền tức không xóa được, thẳng, đều và vuông góc với mép thước.
  • Chiều dày vạch chia thước cuộn không được quá 0,2 mm. Kiểm tra chiều dày vạch chia tại ba vị trí (đầu, giữa và cuối thước) bằng lúp đo hoặc thiết bị đọc số của giá trị độ chia i 0,05 mm.
  • Nếu thước cuộn không đạt yêu cầu khi kiểm tra kỹ thuật thì không tiến hành kiểm tra đo lường.

Kiểm tra đo lường

Thước cuộn được kiểm tra đo lường theo các yêu cầu và trình tự sau:

Yêu cầu

  • Giá trị tuyệt đối sai số cho phép lớn nhất của thước cuộn không được vượt quá giá trị được tính theo công thức sau: |E| = (0,1 +0,1lm) mm
  • Trong đó, lm là độ dài đo của thước cuộn tính bằng m (mét).
  • Độ lệch cho phép lớn nhất đối với khoảng j giữa 2 vạch cùng đơn vị liên tiếp trên thước cho trong bảng sau.

Trình tự kiểm tra

Bước 1: Xác định sai số của thước: 

  • Gá đặt thước cuộn cần hiệu chuẩn lên băng máy và kéo căng thước bằng 1 lực theo quy định của nhà sản xuất hoặc:Với các loại thước cuộn bằng chất dẻo, sợi thủy tinh: Dùng lực kéo F ~ 20 N (sử dụng quả cân 2 kg).
  • Với các loại thước cuộn bằng thép có phạm vi đo:

L < 10 m sử dụng lực kéo F ~ 10 N (sử dụng quả cân 1 kg).

10m <= L < 30 m dùng lực kéo ~ 50 N (sử dụng quả cân 5 kg).

30 m <= L <= 100 m dùng lực kéo F ~ 100 N (sử dụng quả cân 10 kg).

Bước 2: Để thước ở vị trí đó đến khi nhiệt độ của thước cuộn và thiết bị hiệu chuẩn không chênh lệch hơn 10 độ C.

Bước 3: Xác định sai số của phạm vi đo và độ dài đo vạch đầu đến ba vạch bất kỳ trên thước cuộn so với thiết bị hiệu chuẩn (chọn trong khoảng ¼ đến ¾ độ dài thước).

Nếu thước cuộn và thiết bị hiệu chuẩn không cùng chất liệu thì phải tính số hiệu kết quả đo theo hệ số giãn nở nhiệt của chúng.

Trường hợp phạm vi đo của thước cuộn lớn hơn phạm vi đo của thiết bị hiệu chuẩn, cần xác định sai số toàn bộ của thước bằng tổng các sai số độ dài từng phần của nó. Trong trường hợp này, độ không đảm bảo đo phải tính thêm thành phần độ không đảm bảo đo khi xác định tâm của vạch chia khi di chuyển thiết bị hiệu chuẩn.

Bước 4: Xác định độ lệch của khoảng j

Dùng thiết bị đọc số hoặc lúp đo để xác định độ lệch của khoảng j ở đoạn đầu, cuối và giữa thước.

Thước cuộn loại 15m
Thước cuộn dây thép 15m

Kiểm tra bên ngoài 

Phải kiểm tra bên ngoài thước cuộn theo các yêu cầu sau:

  • Trên thước phải có ký hiệu, mã hiệu của cơ sở sản xuất và phạm vi đo của thước.
  • Bề mặt thước cuộn phải sạch, nhẵn, không bị rỉ đối với thước kim loại, không có vết xước sâu ảnh hưởng đến việc đọc số.
  • Khi trải thước lên mặt phẳng, hai mép thước phải thẳng và song song với nhau.
  • Bộ phận cuốn của thước phải hoạt động nhẹ nhàng, không được gây hư hỏng thước.
  • Các chữ số ghi trên thước phải bền, rõ ràng ràng, đều đặn, không gây nhầm lẫn khi sử dụng.

Thước cuộn sau khi đạt yêu cầu hiệu chuẩn sẽ được cấp chứng chỉ bao gồm tem hiệu chuẩn, dấu hiệu chuẩn, giấy chứng nhận hiệu chuẩn… theo quy định.

Chu kỳ hiệu chuẩn của thước cuộn là 12 tháng.

Hiệu chuẩn thước cuộn nói riêng hay việc thực hiện hiệu chuẩn, kiểm định máy móc, thiết bị nói chung là một trong những quy trình quan trọng và không thể thiếu. Do đó, để đảm bảo cho hoạt động sản xuất, nghiên cứu, kinh doanh được diễn ra ổn định quý khách hàng có thể liên hệ với ISOCAL để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ hiệu chuẩn chất lượng nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *