Hiệu chuẩn ống chuẩn dung tích nhỏ hay còn gọi là ống chuẩn nhỏ. Phương pháp này dùng để kiểm định cho đồng hồ xăng dầu, dầu mỏ, đồng hồ khí dầu mỏ hóa lỏng. Thiết bị này có cấp chính xác lên đến 0,05. Bài viết dưới đây của ISOCAL sẽ giúp bạn có cái nhìn chi tiết và hiểu rõ hơn về quá trình hiệu chuẩn này.
Giải thích các thuật ngữ chuyên ngành
Những từ ngữ chuyên ngành trong bài viết này của isocal được giải thích như sau:
Ống chuẩn dung tích là thiết bị có dung tích được tạo thành do bộ chuyển vị quét trong xy-lanh khi di chuyển giữa hai vị trí lắp đặt đầu dò.
– Ống chuẩn dung tích còn được gọi là ống chuẩn. Thiết bị này được phân loại dựa theo hành trình của bộ chuyển vị thành 2 loại chính: ống chuẩn một hướng và ống chuẩn hai hướng
– Ống chuẩn phân loại theo độ chính xác của thiết bị dò vị trí và cỡ của dung tích được chia thành 2 loại: ống chuẩn dung tích nhỏ (ống chuẩn thông thường) và ống chuẩn dung tích nhỏ.
Ống chuẩn dung tích nhỏ còn được biết đến với tên viết tắt là: SVP. Loại ống này có cấu tạo đặc biệt so với ống chuẩn thông thường. Cụ thể là ở đầu dò xác định vị trí của bộ chuyển vị chính xác hơn các ống chuẩn thông thường.
– Ống chuẩn dung tích nhỏ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật như đã được quy định. Ống chuẩn nhỏ phải được lắp ráp hoàn chỉnh và kết nối với các thiết bị đo phụ trợ gồm: các bộ chuyển đổi đo áp suất, nhiệt độ, máy tính lưu lượng và máy in, bộ lọc và tách khí của hệ thống. Ngoài ra, các thiết bị phụ trợ phải có đầy đủ nhãn mác của nhà sản xuất.
Chu trình kiểm tra được biết đến là tập hợp các hành trình kiểm tra liên tiếp (ít nhất là 3 hành trình). Chu trình này được thực hiện nhằm xác định độ lặp lại của quá trình kiểm tra.
Hành trình kiểm tra
– Đối với ống chuẩn một hướng, hành trình kiểm tra là sự chuyển động theo một hướng của bộ chuyển vị từ vị trí đầu dò này đến vị trí đầu dò kia.
– Đối với ống chuẩn hai hướng, hành trình kiểm tra là chuyển động gồm hai hướng của bộ chuyển vị từ vị trí đầu dò này đến vị trí đầu dò kia và thực hiện ngược lại.
Dung tích của ống chuẩn nhỏ được đo bằng dung tích của phần xy-lanh ống chuẩn được giới hạn giữa hai vị trí đầu dò của bộ chuyển vị.
Dung tích cơ bản là dung tích của thiết bị chuẩn tại điều kiện chuẩn về nhiệt độ (15 °C) và áp suất (101,325 kPa).
Dung tích xuôi dòng hay còn được gọi là DOWNSTREAM. Đây là dung tích được tạo thành từ phía mặt piston do piston quét trong xy-lanh khi cờ di chuyển từ vị trí cảm biến S1 đến vị trí cảm biến S2
Dung tích ngược dòng còn được gọi là UPSTREAM. Dung tích này được tạo thành từ phía cán piston do piston quét trong xy-lanh khi cờ di chuyển từ vị trí cảm biến S2 tới vị trí cảm biến S1
Giải thích các thuật ngữ viết tắt:
– CCX: Cấp chính xác
– MPU: Độ không đảm bảo đo tương đối lớn nhất cho phép
– ĐKĐBĐ: Độ không đảm bảo đo
– MPE: Sai số tương đối lớn nhất cho phép
Các phương tiện hiệu chuẩn ống chuẩn dung tích nhỏ
Phương tiện hiệu chuẩn | Kỹ thuật đo lường cơ bản |
Chuẩn đo lường | |
Bình chuẩn dung tích | – Phạm vi đo phải phù hợp với dung tích danh định cần hiệu chuẩn của ống chuẩn nhỏ. – Độ không đảm bảo đo ≤ 1/2 MPU của ống chuẩn nhỏ hiệu chuẩn. |
Phương tiện đo | |
Nhiệt kế | – Phạm vi đo: phù hợp với điều kiện hiệu chuẩn ống chuẩn – Sai số lớn nhất cho phép: ± 0,1 °C |
Thiết bị phát xung | – Phạm vi đo: đến 20 kHz – Độ phân giải tối thiểu 10-5 |
Thiết bị mô phỏng tín hiệu dòng điện, điện trở và điện áp | – Phạm vi đo: + Dòng điện: (0 24) mA + Điện áp: (0 24) mV + Điện trở: (0 200) Ω. – Độ phân giải tối thiểu 10-3 |
Phương tiện phụ | |
Chất lỏng hiệu chuẩn | Nước sạch không có cặn, chất ăn mòn và bọt khí. Có thể sử dụng nước sinh hoạt lấy từ hệ thống cấp hoặc hệ thống cấp nước riêng có trang bị bơm nhưng phải đảm bảo ổn định về áp suất trong khoảng ± 5 %. |
Hệ thống ống công nghệ phục vụ hiệu chuẩn ống chuẩn nhỏ |
Điều kiện để tiến hành thực hiện hiệu chuẩn ống chuẩn dung tích nhỏ
Để có thể tiến hành hiệu chuẩn hiệu quả nhất cần phải đảm bảo các điều kiện môi trường sau đây:
– Nơi tiến hành hiệu chuẩn phải sạch sẽ, thoáng và đảm bảo không có các chất ăn mòn hóa học
– Sự thay đổi nhiệt độ của chất lỏng hiệu chuẩn không được vượt quá 0,5 °C
– Sự thay đổi nhiệt độ của môi trường không được vượt quá 2 °C
– Đảm bảo không có các nguồn gây rung động trong quá trình hiệu chuẩn.
Quá trình chuẩn bị trước khi tiến hành hiệu chuẩn ống chuẩn dung tích nhỏ
Để quá trình hiệu chuẩn diễn ra một cách hiệu quả, cần phải thực hiện các công việc chuẩn bị dưới đây:
– Vận hành bơm nước để tạo dòng chảy liên tục và tuần hoàn qua hệ thống. Đồng thời mở các van xả khí cho đến khi áp suất chất lỏng trong hệ thống ổn định. Đảm bảo không còn bọt khí trong đường ống công nghệ
– Kiểm tra tất cả các thành phần của hệ thống. Vận hành hệ thống cấp nước để đưa nước vào hệ thống. Sau đó đóng van đầu vào và van chặn cuối của hệ thống. Quan sát số chỉ trên áp kế tại đầu ra của hệ thống trong 5 phút. Nếu không phát hiện nước bị rò rỉ tại các mối lắp ghép, đồng thời áp suất và các van thuộc đường ống công nghệ không thay đổi quá 5 % thì đạt yêu cầu. Lắp đặt các chi tiết và hệ thống hiệu chuẩn như sơ đồ nguyên lý sau:
Tiến hành thực hiện hiệu chuẩn ống chuẩn dung tích nhỏ
Kiểm tra bên ngoài
Để có thể kiểm tra các thiết bị thử nghiệm bằng mắt thường, bạn sẽ cần phải chú ý kỹ các thông tin sau:
– Kiểm tra kỹ nhãn hiệu, tính đồng bộ, các chứng chỉ có liên quan đến đặc trưng kỹ thuật, đo lường và thông số cần thiết cho quá trình hiệu chuẩn
– Kiểm tra cấu hình của máy tính lưu lượng
– Bộ chuyển đổi đo áp suất và nhiệt độ phải có độ phân giải nhỏ hơn bằng 0,1 °C và 25 kPa.
– Trên các hệ thống phải có van để điều chỉnh lưu lượng
– Các bộ đầu dò dùng để xác định vị trí và hành trình làm việc của bộ chuyển vị trong buồng đo phải có độ chính xác nhỏ hơn ± 0,01 %
– Ống chuẩn phải có hồ sơ kỹ thuật đầy đủ các thông số gồm:
+ Đường kính ngoài của ống chuẩn
+ Vật liệu chế tạo cùng hệ số giãn nở nhiệt, hệ số đàn hồi
+ Chất lỏng sử dụng
+ Số chế tạo
+ Nơi và năm chế tạo
+ Kiểu chế tạo
+ Bề dày của xy-lanh tại đoạn đo
+ Phạm vi lưu lượng
+ Phạm vi nhiệt độ và áp suất làm việc
+ Cấp chính xác hoặc độ không đảm bảo đo
Kiểm tra kỹ thuật
Đối với quá trình kiểm tra kỹ thuật sẽ phải tiến hành theo các yêu cầu dưới đây:
– Kiểm tra độ kín, mạch đo áp suất và nhiệt độ, mạch đo máy tính lưu lượng
Kiểm tra đo lường
Ống chuẩn dung tích nhỏ được kiểm tra đo lường dựa vào phương pháp, nội dung và các yêu cầu sau đây:
Xác định dung tính xuôi dòng
Đầu tiên, bạn cần gạt công tắc điều khiển sang vị trí DOWNSTREAM.
Sau đó sẽ vận hành hệ thống bơm để nước chảy qua ống vào bình chuẩn cho đến khi nhiệt độ và áp suất của hệ thống đã ổn định. Việc xác định lượng thể tích trong ống chuẩn giữa hai đầu dò được điều khiển bằng van đóng nhanh tự động. Để đảm bảo độ chính xác phép đo. Xả bỏ nước bình chuẩn và để nhỏ giọt trong 30 giây. Sau đó đóng van bình chuẩn để thực hiện một hành trình kiểm tra chính thức.
Hứng nước thoát ra vào bình chuẩn khi bộ chuyển vị bắt đầu tiếp xúc với đầu dò đầu tiên. Sau đó sẽ đọc và ghi lại các giá trị nhiệt độ, áp suất khi được ½ hành trình. Hành trình kết thúc khi bộ chuyển vị tiếp xúc với đầu dò thứ hai. Nước được chứa trong bình chuẩn là thể tích trong ống chuẩn được hiệu chuẩn.
Đọc và ghi vào biên bản giá trị nhiệt độ của invar (tI).
Đọc và ghi vào biên bản các giá trị thể tích nước VM trong bình chuẩn và nhiệt độ nước trong bình chuẩn tM.
Xác định dung tích ngược dòng
Cũng giống với quá trình xác định dung tích xuôi dòng. Bước đầu tiên bạn cần gạt công tắc điều khiển sang vị trí UPSTREAM.
Sau đó sẽ vận hành hệ thống bơm để nước chảy qua ống vào bình chuẩn cho đến khi nhiệt độ và áp suất của hệ thống đã ổn định. Việc xác định lượng thể tích trong ống chuẩn giữa hai đầu dò được điều khiển bằng van đóng nhanh tự động. Để đảm bảo độ chính xác phép đo. Xả bỏ nước bình chuẩn và để nhỏ giọt trong 30 giây. Sau đó đóng van bình chuẩn để thực hiện một hành trình kiểm tra chính thức.
Hứng nước thoát ra vào bình chuẩn khi bộ chuyển vị bắt đầu tiếp xúc với đầu dò đầu tiên. Sau đó sẽ đọc và ghi lại các giá trị nhiệt độ, áp suất khi được ½ hành trình. Hành trình kết thúc khi bộ chuyển vị tiếp xúc với đầu dò thứ hai. Nước được chứa trong bình chuẩn là thể tích trong ống chuẩn được hiệu chuẩn.
Đọc và ghi vào biên bản giá trị nhiệt độ của invar (tI).
Đọc và ghi vào biên bản các giá trị thể tích nước VM trong bình chuẩn và nhiệt độ nước trong bình chuẩn tM.
Xử lý chung
Ống chuẩn dung tích nhỏ sau khi hiệu chuẩn nếu đạt các yêu cầu thì được cấp chứng chỉ hiệu chuẩn (dấu hiệu chuẩn, tem hiệu chuẩn và giấy chứng nhận hiệu chuẩn) theo quy định.
Kết quả hiệu chuẩn tối thiểu phải bao gồm những thông tin sau:
– Độ không đảm bảo đo mở rộng
– Dung tích cơ bản, BV quy về nhiệt độ tiêu chuẩn
Ống chuẩn dung tích nhỏ sau khi hiệu chuẩn nếu không đạt yêu cầu thì không cấp chứng chỉ hiệu chuẩn mới và xóa dấu hiệu chuẩn cũ (nếu có).
Chu kỳ hiệu chuẩn của ống chuẩn dung tích nhỏ là 12 tháng.
Lời kết
Hiệu chuẩn ống chuẩn dung tích nhỏ được dùng để kiểm định cho đồng hồ xăng dầu, dầu mỏ, đồng hồ khí dầu mỏ hóa lỏng. Để quá trình hiệu chuẩn diễn ra hiệu quả, bạn cần thực hiện theo đúng các bước khi tiến hành. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến quá trình hiệu chuẩn này, hãy để lại câu hỏi dưới phần bình luận của bài viết. ISOCAL sẽ giải đáp mọi thắc mắc trong thời gian sớm nhất.
Xem thêm: Cân treo móc cẩu có quy trình thử nghiệm như thế nào?