Chuẩn lưu lượng khí kiểu PVTt thường được dùng để kiểm định đồng hồ đo khí có cấp chính xác lớn hơn 0,3. Vậy quy trình hiệu chuẩn nó diễn ra như thế nào? Hãy cùng ISOCAL tìm hiểu kỹ hơn vấn đề này qua bài viết sau đây nhé!
Giải thích thuật ngữ
- Chuẩn lưu lượng khí kiểu PVTt: là hệ thống xác định lưu lượng khí thông qua sự thay đổi áp suất trong bình chuẩn có dung tích xác định
- Bình chuẩn khí: là loại bình kín, thể tích chứa cố định. Nó có thể là bình đơn chiếc hoặc là một bộ bình được nối thông nhau
- Bình cân: là loại bình kín, dùng để chứa khí tinh khiết. Có thể chịu được áp lực cao. Được chế tạo từ vật liệu có trọng lượng tối đa là 2800 kg/m
- Điều kiện tiêu chuẩn: là điều kiện mà tại đó có áp suất và nhiệt độ ở mức tiêu chuẩn
- Thể tích danh định của bình chứa: là thể tích bên trong bình tại điều kiện tiêu chuẩn
- Thể tích chứa ban đầu của ống nối: là thể tích bên trong của hệ thống tại điều kiện tiêu chuẩn, được tính từ tiết diện nhỏ nhất của vòi phun tới van bình chứa và van xả
- Thời điểm bắt đầu: là thời điểm bắt đầu quá trình nạp khí vào bình
- Thời điểm kết thúc: là thời điểm kết thúc quá trình nạp khí vào bình
- ĐKĐBĐ: viết tắt của “độ không đảm bảo đo”
Quy trình hiệu chuẩn chuẩn lưu lượng khí kiểu PVTt
Quy trình hiệu chuẩn dưới đây chỉ được áp dụng cho các chuẩn lưu lượng khí kiểu PVTt có độ không đảm bảo đo không vượt quá 0,2 %.
Các phép hiệu chuẩn
Quá trình hiệu chuẩn bao gồm các bước như sau:
- Kiểm tra bên ngoài
- Kiểm tra kỹ thuật
- Kiểm tra đo lường: cần chú ý kiểm tra độ kín của thiết bị và xác định các yếu tố như chỉ thị thể tích khí VC, khối lượng bình cân đầy, khối lượng bình cân rỗng và thể tích khí vào bình chuẩn
Phương tiện hiệu chuẩn chuẩn lưu lượng khí kiểu PVTt
Một số phương tiện cần sử dụng trong quá trình hiệu chuẩn bao gồm:
- Chuẩn đo lường: bộ quả cân, cân điện tử
- Phương tiện đo: áp kế, nhiệt kế
- Phương tiện phụ: nhiệt kế, ẩm kế, baromet, nguồn khí argon và bình cân khí
Điều kiện hiệu chuẩn chuẩn lưu lượng khí kiểu PVTt
Để quá trình hiệu chuẩn diễn ra suôn sẻ cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nơi tiến hành phải sạch sẽ, thoáng mát
- Nhiệt độ duy trì trong khoảng từ 20 – 30 ℃. Sai số cho phép là ± 2℃
- Áp suất nằm trong khoảng (96 ÷ 108) kPa. Sai số cho phép là ± 1 kPa
- Độ ẩm không khí không vượt quá (40 ÷ 85) %RH. Sai số cho phép là ± 5%
Chuẩn bị hiệu chuẩn
Trước khi bắt đầu hiệu chuẩn cần thực hiện các công việc gồm:
- Ổn định nhiệt độ của các phương tiện cần sử dụng trong khoảng từ 20 – 30℃ tối thiểu 12 tiếng
- Vận hành hệ thống bơm chân không hút và nạp khí, hệ thống cân bằng nhiệt độ tối thiểu 3 lần
- Xác định thể tích Vc bằng cách làm sạch bình chuẩn khí, thử khí toàn hệ thống. Nếu bình chuẩn khí có cấu tạo hệ thống thì cần kiểm tra thêm khớp nối, dấu niêm phong
Tiến hành hiệu chuẩn chuẩn lưu lượng khí kiểu PVTt
Kiểm tra bên ngoài
- Chú ý kiểm tra các thông số nhãn hiệu, tên nhà sản xuất, năm sản xuất, lưu lượng lớn nhất/nhỏ nhất… trên vỏ của chuẩn lưu lượng khí cần hiệu chuẩn
- Có bộ chỉ thị thể tích đo được lưu lượng đang vận hành
- Có bộ chỉ thị nhiệt độ và áp suất trong bình
Kiểm tra kỹ thuật
Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau:
- Chuẩn lưu lượng khí kiểu PVTt có thiết bị đo đã được hiệu chuẩn không quá 3 tháng tính đến thời điểm tiến hành
- Thiết bị đo nhiệt độ có phạm vi đo phù hợp, ĐKĐBĐ không vượt quá 0.05℃
- Thiết bị đo áp suất trong PVTt có phạm vi đo phù hợp, ĐKĐBĐ tối đa là 0,04℃
Kiểm tra đo lường
Tiến hành theo trình tự như sau:
Kiểm tra độ kín | Độ rò rỉ trong 2 lần đo tối đa bằng 0,05 % giá trị lưu lượng nhỏ nhất của chuẩn lưu lượng khí kiểu PVTt |
Xác định chỉ thị thể tích khí Vc | Xác định quy trình đo thích hợp |
Xác định khối lượng bình cân đầy mf (kg) | |
Xác định khối lượng bình cân rỗng me (kg) | |
Xác định thể tích khí vào bình chuẩn VC (m3) | |
Độ lệch thể tích khí (%): mức ΔV tối đa được chấp nhận là 0,1 %. Sai lệch giữa các lần tính ΔV không quá 0,05% |
Ước lượng độ không đảm bảo đo
Độ không đảm bảo đo (ĐKĐBĐ) của chuẩn lưu lượng khí được xác định như sau:
- Xác định mô hình tính toán
- Xác định các thành phần ĐKĐBĐ gồm: ĐKĐBĐ khi xác định thể tích bình chứa theo phương pháp cân khí uVc, ĐKĐBĐ khi xác định thể tích ống nối uV1, ĐKĐB chuẩn tổng hợp uCvà ĐKĐBĐ mở rộng U.
Xử lý chung
- Nếu đạt yêu cầu hiệu chuẩn, chuẩn lưu lượng khí kiểu PVTt sẽ được cấp chứng nhận kết quả (tem/con dấu/giấy chứng nhận) theo quy định hiện hành
- Nếu không đạt ít nhất một trong các yêu cầu của quy trình hiệu chuẩn sẽ không được cấp mới chứng chỉ và xóa dấu hiệu chuẩn cũ
- Chu kỳ hiệu chuẩn: 12 tháng
Lời kết
Chuẩn lưu lượng khí kiểu PVTt đóng vai trò quan trọng trong kiểm định đồng hồ đo khí. Để duy trì độ chính xác khi sử dụng, cần chú ý hiệu chuẩn mỗi khi đến kỳ hạn. Công ty ISOCAL chuyên cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn và kiểm định uy tín trong cả nước. Liên hệ ngay với chúng tôi nếu bạn quan tâm nhé!