Ống chuẩn dung tích thường là dụng cụ được sử dụng nhiều trong đời sống. Nó đóng vai trò rất quan trọng trong kiểm định các loại đồng hồ xăng dầu… Vậy quy trình hiệu chuẩn thiết bị này diễn ra như thế nào tại ISOCAL? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này!
Quy trình hiệu chuẩn ống chuẩn dung tích thường
Quy trình sau đây chỉ áp dụng cho cho ống chuẩn dung tích thường có cấp chính xác tối đa là 0,1%. Phương pháp tiến hành là sử dụng bình chuẩn hoặc sử dụng đồng hồ chuẩn chuyển tiếp.
Giải thích thuật ngữ
Ống chuẩn dung tích (gọi tắt là “ống chuẩn”)
Là thiết bị có bộ chuyển vị quét trong xy-lanh khi di chuyển giữa hai điểm lắp đầu dò. Được chia thành hai loại chính theo hành trình di chuyển của bộ chuyển vị là: ổng chuẩn một hướng và ống chuẩn hai hướng. Nếu chia theo kích cỡ của dung tích và độ chính xác của thiết bị dò vị trí gồm hai loại là: ống chuẩn thường và ống chuẩn dung tích nhỏ
Ống chuẩn thông thường
Là thiết bị dùng để kiểm định hoặc hiệu chuẩn đồng hồ đo thể tích các loại chất lỏng. Có bộ tạo xung tạo ra ít nhất 10000 xung ứng với hành trình kiểm tra
Ống chuẩn dung tích nhỏ
Là ống có cấu tạo đặc biệt so với loại ống thông thường ở phần đầu dò xác định vị trí bộ chuyển vị
Hành trình kiểm tra
Là chuyển động theo một hoặc hai hướng của bộ chuyển vị từ chỗ dò này đến chỗ dò kia và ngược lại
Chu trình kiểm tra
Tập hợp hành trình kiểm tra liên tiếp (tối thiểu 3 hành trình) để xác định độ lặp lại của quá trình hiệu chuẩn
Dung tích ống chuẩn thông thường hoặc ống chuẩn dung tích nhỏ
Được giới hạn giữa hai vị trí đầu dò trong một hoặc hai chiều chuyển động của bộ chuyển vị.
Dung tích cơ bản (ký hiệu BV)
Là dung tích của thiết bị chuẩn tại điều kiện chuẩn ở 15 độ C và 101,325 kPa
Hệ số lưu lượng (ký hiệu KF)
Là tỷ số giữa lượng xung trên một đơn vị thể tích
Hệ số đồng hồ
Là tỷ số giá trị thể tích thực đi qua đồng hồ hoặc ống chuẩn và giá trị thể tích hiển thị
MPE
viết tắt của sai số tương đối lớn nhất trong mức cho phép
MPU
viết tắt của độ không đảm bảo đo tương đối lớn nhất cho phép
ĐKĐBĐ
viết tắt của độ không đảm bảo đo
CCX
viết tắt của cấp chính xác
QTHC
viết tắt của quy trình hiệu chuẩn
Các phép hiệu chuẩn
Cần tiến hành lần lượt theo trình tự sau:
- Kiểm tra bên ngoài
- Kiểm tra kỹ thuật
- Kiểm tra đo lường gồm: phương pháp dùng đồng hồ chuẩn chuyển tiếp và phương pháp dùng bình chuẩn
Phương tiện hiệu chuẩn
Một số phương tiện được sử dụng trong quá trình hiệu chuẩn ống chuẩn thông thường được chia theo từng phương pháp như sau:
Tên phương tiện | Hiệu chuẩn theo phương pháp dùng đồng hồ chuẩn chuyển tiếp | Hiệu chuẩn theo phương pháp dùng bình chuẩn |
Chuẩn đo lường | Bộ bình chuẩn kim loại và thủy tinh | Bộ bình chuẩn kim loại |
Ống chuẩn dung tích nhỏ | Bộ bình chuẩn dung tích bằng thủy tinh | |
Đồng hồ chuẩn | ||
Phương tiện đo | Áp kế | |
Nhiệt kế | ||
Thiết bị phát xung | ||
Thiết bị mô phỏng tín hiệu dòng điện và/hoặc điện áp | ||
Phương tiện phụ | Chất lỏng hiệu chuẩn | |
Hệ thống bơm và đường ống công nghệ phục vụ quá trình hiệu chuẩn |
Điều kiện hiệu chuẩn ống chuẩn dung tích thường
Để quá trình hiệu chuẩn diễn ra hiệu quả cần phải đảm bảo các điều kiện như sau:
- Nơi thực hiện sạch sẽ, thoáng mát, không có chất ăn mòn hóa học, không có các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quá trình hiệu chuẩn
- Sự thay đổi nhiệt độ không được vượt quá 0,5 ℃
- Hệ thống bơm phải cung cấp liên tục. Lưu lượng không được thay đổi quá ± 5% trong quá trình hiệu chuẩn
Chuẩn bị hiệu chuẩn
Được quy định cụ thể với từng phương pháp như sau:
Với phương pháp dùng đồng hồ chuẩn chuyển tiếp | Với phương pháp dùng bình chuẩn |
Chuẩn bị công việc cần thiết theo quy định | Ổn định nhiệt độ hệ thống bình và ống chuẩn ít nhất 12 tiếng. Nhiệt độ không được dao động quá 5℃ |
Kết nối sẵn hệ thống ống chuản dung tích nhỏ và đồng hồ chuẩn chuyển tiếp vào hệ thống công nghệ của ống chuẩn = | Lắp hệ thống bình và ống chuẩn thông thường theo mẫu. Vận hành thử hệ thống cấp nước theo hướng dẫn. |
Dùng hệ thống bơm đưa chất lỏng kiểm tra vào hệ thống | |
Dùng ống chuẩn dung tích nhỏ để kiểm tra sơ bộ đồng hồ chuẩn bằng cách tính toán hệ số chuyển tiếp ít nhất 2 chu kỳ | Quan sát mối ghép và số chỉ áp kế để đảm bảo độ kín của hệ thống nằm trong ngưỡng ổn định |
Xác định nhiệt độ, áp suất của thiết bị cần hiệu chuẩn | |
Dùng đồng hồ chuẩn, ống chuẩn dung tích nhỏ để xác định các hệ số cần thiết | Tối thiểu 5 phút không được xê dịch quá ± 5%, không bị rò rỉ thì độ kín đảm bảo yêu cầu |
Nếu có điều kiện không thỏa mãn trong quá trình kiểm tra cần lặp lại tối đa 2 lần nữa. Nếu vẫn gặp trục trặc thì phải dừng hiệu chuẩn và tìm giải pháp khác |
Tiến hành hiệu chuẩn ống chuẩn dung tích thông thường
Kiểm tra bên ngoài
Chú ý kiểm tra các yêu cầu như: tính đồng bộ về ký hiệu, nhãn hiệu; các chứng chỉ đặc trưng kỹ thuật, đo lường; thông số kỹ thuật…
Kiểm tra kỹ thuật
Chú ý kiểm tra các yêu cầu sau:
- Tính đầy đủ của thành phần cấu tạo hệ thống ống chuẩn thông thường
- Tình trạng hoạt động của thiết bị đo phụ như bô chuyển đổi đo nhiệt độ, áp suất, máy tính lưu lượng cùng các tham số đi kèm
Kiểm tra đo lường
- Với phương pháp dùng đồng hồ chuẩn chuyển tiếp: thực hiện theo trình tự các bước gồm xác định hệ số đồng hồ chuẩn chuyển tiếp lần 1 -> xác định BV bằng đồng hồ chuẩn chuyển tiếp -> lặp lại các bước kiểm tra để lấy giá trị lần 2 -> xác định dung tích cơ bản
- Với phương pháp dùng bình chuẩn: thực hiện trình tự đóng, mở các van của hệ thống như trong mô tả kỹ thuật để xác định dung tích ống chuẩn thông thường giữa detector 2 và 1
Ước lượng độ không đảm bảo đo
ĐKĐBĐ được xác định qua các bước sau:
- Tìm mô hình tính toán phù hợp
- Xác định thành phần ĐKĐBĐ theo từng phương pháp cụ thể
- Xác định ĐKĐB chuẩn tổng hợp uC
- Xác định ĐKĐBĐ mở rộng U
- Đảm bảo ĐKĐBĐ mở rộng sau khi tính toán không được nhiều hơn ½ CCX
Xử lý chung ống chuẩn dung tích thường
- Sau khi hiệu chuẩn, nếu ống chuẩn dung tích thông thường đảm bảo được các yêu cầu của quy trình sẽ được cấp chứng chỉ (tem/giấy/con dấu) theo quy định. Thông tin cơ bản được thể hiện ở kết quả hiệu chuẩn là dung tích cơ bản, BV ở nhiệt độ chuẩn, ĐKĐBĐ mở rộng, môi chất tiến hành hiệu chuẩn
- Nếu không đạt yêu cầu hiệu chuẩn sẽ không được cấp mới chứng nhận và xóa con dấu cũ
- Chu kỳ hiệu chuẩn: 12 tháng
Lời kết
Ống chuẩn dung tích thông thường được sử dụng rộng rãi trong đời sống. Để duy trì độ chính xác và tính hiệu quả của sản phẩm thì cần hiệu chuẩn mỗi khi đến kỳ hạn. Công ty cổ phần hiệu chuẩn ISOCAL có nhiều kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực này. Nếu bạn quan tâm đến dịch vụ của chúng tôi thì hãy liên hệ ngay để được tư vấn