Thử nghiệm khí chuẩn thành phần SO2­, CO2, CO, Nox

Quy trình thử nghiệm các bình khí chuẩn có thành phần SO2, CO2, CO, Nox được thực hiện để kiểm định nồng độ SO2, CO2, CO, Nox trong không khí. Các thông số kỹ thuật của quy trình này được biểu hiện cụ thể trong bản dưới đây:

Loại khí chuẩnGiá trị nồng độ
SO2(0 ¸ 5000) ppm
CO2(0 ¸ 16) %
CO(0 ¸ 7) %
Nox(0 ¸ 5000) ppm

Bài viết dưới đây của ISOCAl sẽ giúp bạn có cái nhìn chi tiết hơn về quy trình thử nghiệm này.

Giải thích các từ ngữ chuyên ngành

Những từ ngữ chuyên ngành trong bài viết này của isocal được giải thích như sau:

Khí “không”: đây là loại khí có nồng độ SO2­, CO2, CO, Nox nhỏ hơn so với giới hạn mà các phương tiện đo khác có thể phát hiện được.

Khi chuẩn là loại chất chuẩn ở thể khí có các thành phần SO2­, CO2, CO, Nox ổn định so với nồng độ xác định thường được nén với áp suất cao trong bình kim loại

Khí NOx hay còn được biết đến với cái tên nitơ oxyt. Loại khí này được cấu thành từ nồng độ khí NO2 (Nitơ dioxit) và NO (Nitơ monoxit)

Khí chuẩn thành phần SO2, CO2, CO, Nox
Khí chuẩn thành phần SO2, CO2, CO, Nox

Điều kiện để tiến hành thử nghiệm

Để có thể tiến hành thử nghiệm dung dịch chuẩn độ dẫn điện hiệu quả nhất cần phải đảm bảo các điều kiện môi trường sau đây:

– Nhiệt độ: 20 ± 2 °C

– Độ ẩm không khí : 60 ± 10 %RH

– Áp suất khí quyển: (86 ¸ 106) kPa

– Có hệ thống thoát khí

– Không có các loại hơi, các loại khí có khả năng ăn mòn cũng như các chất dễ gây cháy, nổ.

Các phương tiện thử nghiệm khí chuẩn thành phần

Phương tiện thử nghiệmKỹ thuật đo lường cơ bản
Chuẩn đo lường
Hệ thống chuẩn phân tích nồng độ khí SO2, CO2, CO và NOx.– Phạm vi đo:

+ SO2: (0 ¸ 5000) ppm

+ CO2: (0 ¸ 16) %

+ CO: (0 ¸ 7) %

+ NOx: (0 ¸ 5000) ppm

– Độ chính xác: ± 1 %.

Phương tiện đo khác
Khí “không”Khí nitơ theo TCVN 3286 : 1979 hoặc không khí sạch chứa thành phần SO2, CO2, CO và NOx có nồng độ nhỏ hơn giới hạn mà phương tiện đo có thể phát hiện được.
Bộ điều chỉnh lưu lượng khí– Lưu lượng: 0,5 ¸ 10,0) L/min

– Độ chính xác: ± 1 %.

Áp kế– Phạm vi đo: 0 ¸ 25) Mpa

– Cấp chính xác: 1,5.

Phương tiện đo nhiệt độ và độ ẩm môi trường– Nhiệt độ: (0 ÷ 50) °C

Giá trị độ chia: 1 °C

– Độ ẩm không khí: (25 ÷ 95) %RH

Giá trị độ chia: 1 %RH.

Phương tiện phụ
Baromet– Phạm vi đo 750 ¸ 1150) hPa

– Giá trị độ chia: 0,1 hPa

Van nối, ống dẫn khí, đầu chuyển đổiĐược chế tạo bằng vật liệu thép không gỉ, đồng hoặc nhựa teflon để không làm ảnh hưởng đến khí chuẩn và thành phần khí thuộc đối tượng cần đo.
Dung dịch kiểm tra rò khí dẫn ống 

Quy trình chuẩn bị trước khi thử nghiệm khí chuẩn thành phần

Để cuộc thử nghiệm có kết quả chính xác, cần phải thực hiện các công việc chuẩn bị dưới đây:

Máy đo khí chuẩn thành phần
Máy đo khí chuẩn thành phần

Bảo quản các bình khí chuẩn SO2, CO2, CO, Nox và bình khí “không” cần thử nghiệm trong phòng thí nghiệm tối thiểu 6 giờ đối với những bình có dung tích nhỏ hơn 40L và tối thiểu 16 tiếng đối với bình có dung tích từ 40L trở lên.

Kiểm tra kết nối của áp kế, van và thiết bị đo lưu lượng trên đường ống kết nối từ hệ thống chuẩn phân tích nồng độ khí SO2, CO2, CO, Nox đến các bình khí. Quá trình này sẽ đảm bảo sự khít, kín, không rò rỉ, lưu lượng dầu khí đầu vào phù hợp với yêu cầu quy định của nhà sản xuất.

Trước khi tiến hành thử nghiệm, hệ thống chuẩn phân tích nồng độ khí SO2, CO2, CO, Nox phải được hiệu chuẩn và vận hành hoạt động theo đúng yêu cầu của nhà sản xuất đã quy định trong tài liệu kỹ thuật.

Kiểm tra kỹ lưỡng áp suất khí ở trong bình phải đảm bảo lớn hơn ngưỡng giới hạn thấp nhất của áp suất được phép sử dụng mẫu khí trong bình theo quy định của nhà sản xuất.

Quá trình thử nghiệm khí chuẩn thành phần

Kiểm tra bên ngoài

Để có thể kiểm tra các thiết bị thử nghiệm bằng mắt thường, bạn sẽ cần phải chú ý kỹ các thông tin sau:

Dùng mắt thường kiểm tra các bình khí chuẩn cần thử nghiệm để có thể xác định những thông tin có liên quan đến: thể tích, áp suất và các thành phần khí nén trong bình, giá trị nồng độ danh định, cơ sở sản xuất/cung cấp, ngày sản xuất/chế tạo, mã số bình khí, loại bình chứa, liên kết chuẩn, tên thương mại, áp suất sử dụng tối thiểu, loại van kết nối, hạn sử dụng, nhiệt độ bảo quản, …

Kiểm tra đo lường

Các bình khí chuẩn SO2, CO2, CO, Nox sẽ được kiểm tra đo lường theo trình tự các nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:

Phương pháp thử nghiệm các bình khí chuẩn SO2, CO2, CO, Nox là việc xác định giá trị nồng độ khí của các bình khí chuẩn SO2, CO2, CO, Nox cần thử nghiệm bằng hệ thống chuẩn phân tích nồng độ khí SO2, CO2, CO, Nox tại nhiệt độ (25 ± 0,01) °C

Tiến hành thử nghiệm

Đối với mỗi bình khí chuẩn được tiến hành thử nghiệm sẽ được đo tối thiểu 5 lần

Áp dụng hệ thống chuẩn phân tích nồng độ khí SO2, CO2, CO, Nox để có thể xác định trực tiếp giá trị nồng độ khí của các bình khí chuẩn SO2, CO2, CO, Nox cần được tiến hành thử nghiệm.

Ước lượng độ không đảm bảo của phép đo

Độ không đảm bảo của phép đo ước lượng theo mô hình dưới đây:

Xử lý chung

Kh chuẩn thành phần SO2, CO2, CO, NOx sau khi thử nghiệm nếu có độ không đảm bảo đo ≤ 2 % tương đối được cấp giấy chứng nhận thử nghiệm chuẩn đo lường theo quy định.

Kh chuẩn thành phần SO2, CO2, CO, NOx sau khi thử nghiệm nếu có độ không đảm bảo đo > 2% tương đối thì không được cấp chứng chỉ thử nghiệm chuẩn đo lường.

Kết quả thí nghiệm có giá trị trong 6 tháng

Lời kết

Quy trình thử nghiệm các bình khí chuẩn có thành phần SO2, CO2, CO, Nox được thực hiện để kiểm định nồng độ SO2, CO2, CO, Nox trong không khí. Tùy thuộc vào mỗi loại khí mà sẽ có giá trị nồng độ khác nhau. Đừng quên để lại câu hỏi dưới phần bình luận của bài viết nhé. ISOCAl sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn trong thời gian sớm nhất. 

Xem thêm:Tìm hiểu quy trình thử nghiệm dung dịch chuẩn tổng chất rắn hòa tan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *